Mệnh kim namMệnh kim nữ Mệnh mộc nam Mệnh mộc nữ Mệnh thủy nam Mệnh thủy nữ Mệnh hỏa nam Mệnh hỏa nữ Mệnh thổ namMệnh thổ nữ

Chọn sim theo nhà mạng

Chọn Sim theo loại

Sim ngũ lục quý Sim tứ quý Sim tam hoa Sim lộc phát Sim thần tài Sim năm sinh Sim taxi Sim gánh đảo Sim tiến lên Lục quý giữa Ngũ quý giữa Tứ quý giữa Tam hoa giữa Chọn Sim Năm 1950Sim Năm 1951Sim Năm 1952Sim Năm 1953Sim Năm 1954Sim Năm 1955Sim Năm 1956Sim Năm 1957Sim Năm 1958Sim Năm 1959Sim Năm 1960Sim Năm 1961Sim Năm 1962Sim Năm 1963Sim Năm 1964Sim Năm 1965Sim Năm 1966Sim Năm 1967Sim Năm 1968Sim Năm 1969Sim Năm 1970Sim Năm 1971Sim Năm 1972Sim Năm 1973Sim Năm 1974Sim Năm 1975Sim Năm 1976Sim Năm 1977Sim Năm 1978Sim Năm 1979Sim Năm 1980Sim Năm 1981Sim Năm 1982Sim Năm 1983Sim Năm 1984Sim Năm 1985Sim Năm 1986Sim Năm 1987Sim Năm 1988Sim Năm 1989Sim Năm 1990Sim Năm 1991Sim Năm 1992Sim Năm 1993Sim Năm 1994Sim Năm 1995Sim Năm 1996Sim Năm 1997Sim Năm 1998Sim Năm 1999Sim Năm 2000Sim Năm 2001Sim Năm 2002Sim Năm 2003Sim Năm 2004Sim Năm 2005Sim Năm 2006Sim Năm 2007Sim Năm 2008Sim Năm 2009Sim Năm 2010Sim Năm 2011Sim Năm 2012Sim Năm 2013Sim Năm 2014Sim Năm 2015Sim Năm 2016Sim Năm 2017Sim Năm 2018

*

Trang chủ

Chọn sim theo mệnh

Mệnh kim namMệnh kim nữ Mệnh mộc nam Mệnh mộc nữ Mệnh thủy nam Mệnh thủy nữ Mệnh hỏa nam Mệnh hỏa nữ Mệnh thổ namMệnh thổ nữ

Chọn sim theo nhà mạng

Sim Viettel Sim Vinaphone Sim Mobifone Vietnamobile

Chọn Sim theo loại

Sim ngũ lục quý Sim tứ quý Sim tam hoa Sim lộc phát Sim thần tài Sim năm sinh Sim taxi Sim gánh đảo Sim tiến lên Lục quý giữa Ngũ quý giữa Tứ quý giữa Tam hoa giữa Chọn Sim Năm 1950Sim Năm 1951Sim Năm 1952Sim Năm 1953Sim Năm 1954Sim Năm 1955Sim Năm 1956Sim Năm 1957Sim Năm 1958Sim Năm 1959Sim Năm 1960Sim Năm 1961Sim Năm 1962Sim Năm 1963Sim Năm 1964Sim Năm 1965Sim Năm 1966Sim Năm 1967Sim Năm 1968Sim Năm 1969Sim Năm 1970Sim Năm 1971Sim Năm 1972Sim Năm 1973Sim Năm 1974Sim Năm 1975Sim Năm 1976Sim Năm 1977Sim Năm 1978Sim Năm 1979Sim Năm 1980Sim Năm 1981Sim Năm 1982Sim Năm 1983Sim Năm 1984Sim Năm 1985Sim Năm 1986Sim Năm 1987Sim Năm 1988Sim Năm 1989Sim Năm 1990Sim Năm 1991Sim Năm 1992Sim Năm 1993Sim Năm 1994Sim Năm 1995Sim Năm 1996Sim Năm 1997Sim Năm 1998Sim Năm 1999Sim Năm 2000Sim Năm 2001Sim Năm 2002Sim Năm 2003Sim Năm 2004Sim Năm 2005Sim Năm 2006Sim Năm 2007Sim Năm 2008Sim Năm 2009Sim Năm 2010Sim Năm 2011Sim Năm 2012Sim Năm 2013Sim Năm 2014Sim Năm 2015Sim Năm 2016Sim Năm 2017Sim Năm 2018
KHAI THÔNG KHÍ VẬN, SỨC KHỎE, TÀI LỘC

Tìm sim nhanh

Chọn đầu số Đầu 09Đầu 03 07 05Đầu 08Mọi Mạng-Vinaphone-Mobifone-Viettel-VietNam Mobile-S Fone- GmobileSim hợp mệnhMệnh KimMệnh MộcMệnh ThủyMệnh HỏaMệnh Thổ
Để tìm sim có đuôi là 9999 bạn gõ 9999Để tìm sim 10 số có đuôi là 8888 bạn gõ 09*8888Để tìm sim 7979 đầu 091 bạn gõ 091*7979Để tìm sim ngày sinh có đuôi là 03101972 , nhập 03101972Nhận sim trong 24h – Giao sim tận nơi – Miễn phí toàn quốc – Đăng ký chính chủ tại nhà – Thu tiền sau

*

XEM PHONG THỦY CHO SIM ĐIỆN THOẠI TẠI ĐÂY

Nhập số sim :
Giờ sinh : Giờ sinh Tí (23-1h) Sửu (1-3h) Dần (3-5h) Mão (5-7h) Thìn (7-9h) Tị (9-11h) Ngọ (11-13h) Mùi (13-15h) Thân (15-17h) Dậu (17-19h) Tuất (19-21h) Hợi (21-23h)
Ngày sinh (D.Lịch) : Ngày Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6 Ngày 7 Ngày 8 Ngày 9 Ngày 10 Ngày 11 Ngày 12 Ngày 13 Ngày 14 Ngày 15 Ngày 16 Ngày 17 Ngày 18 Ngày 19 Ngày 20 Ngày 21 Ngày 22 Ngày 23 Ngày 24 Ngày 25 Ngày 26 Ngày 27 Ngày 28 Ngày 29 Ngày 30 Ngày 31 Tháng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Năm 1950 Canh Dần 1951 Tân Mão 1952 Nhâm Thìn 1953 Quý Tỵ 1954 Giáp Ngọ 1955 Ất Mùi 1956 Bính Thân 1957 Đinh Dậu 1958 Mậu Tuất 1959 Kỷ Hợi 1960 Canh Tý 1961 Tân Sửu 1962 Nhâm Dần 1963 Quý Mão 1964 Giáp Thìn 1965 Ất Tỵ 1966 Bính Ngọ 1967 Đinh Mùi 1968 Mậu Thân 1969 Kỷ Dậu 1970 Canh Tuất 1971 Tân Hợi 1972 Nhâm Tý 1973 Quý Sửu 1974 Giáp Dần 1975 Ất Mão 1976 Bính Thìn 1977 Đinh Tỵ 1978 Mậu Ngọ 1979 Kỷ Mùi 1980 Canh Thân 1981 Tân Dậu 1982 Nhâm Tuất 1983 Quý Hợi 1984 Giáp Tý 1985 Ất Sửu 1986 Bính Dần 1987 Đinh Mão 1988 Mậu Thìn 1989 Kỷ Tỵ 1990 Canh Ngọ 1991 Tân Mùi 1992 Nhâm Thân 1993 Quý Dậu 1994 Giáp Tuất 1995 Ất Hợi 1996 Bính Tý 1997 Đinh Sửu 1998 Mậu Dần 1999 Kỷ Mão 2000 Canh Thìn 2001 Tân Tỵ 2002 Nhâm Ngọ 2003 Quý Mùi 2004 Giáp Thân 2005 Ất Dậu 2006 Bính Tuất 2007 Đinh Hợi 2008 Mậu Tý 2009 Kỷ Sửu 2010 Canh Dần 2011 Tân Mão 2012 Nhâm Thìn 2013 Quý Tỵ 2014 Giáp Ngọ 2015 Ất Mùi 2016 Bính Thân 2017 Đinh Dậu 2018 Mậu Tuất
Giới tính : Chọn Nam Nữ

Tuổi Kỷ Tỵ 1989 sinh con năm nào

Xem tử vi trọn đời tuổi Kỷ Tỵ – Nam mạng sinh năm 1989 2021 Cuộc sống

Nam giới tuổi Kỷ Tỵ có cuộc đời nhiều chông gai, bạn sẽ gặp rất nhiều những tai nạn trong cuộc đời, chẳng những phải lo lắng về vấn đề tiền bạc mà cuộc đời cũng sẽ có nhiều khổ tâm và lo nghĩ. Cuộc đời có thể sung sướng về mặt thể xác nhưng sẽ có nhiều lo nghĩ về tâm trí hoặc có nhiều sự chán nản vì cuộc đời nhiều rủi hơn may mắn của mình. Bắt đầu từ năm 38 tuổi trở đi thì cuộc sống sẽ có phần sung túc. Cuộc sống của nam giới tuổi Kỷ Tỵ rất phức tạp, bạn không có chủ định rõ nét, nên thường hay gặp trở ngại về vấn đề tiền bạc. Tuổi Kỷ Tỵ sẽ có một cuộc sống bôn ba và có óc tự lập từ lúc nhỏ. Bạn sẽ không bao giờ bị kiềm chế bởi tư tưởng, cuộc sống của bạn hết sức khổ cực về tâm trí, sẽ có nhiều lo lắng và cũng phải nếm trải nhiều thương đau trong cuộc đời.

Đang xem: Vợ chồng tuổi kỷ tỵ nên sinh con năm nào

Nam giới tuổi Kỷ Tỵ có số không được hưởng giàu sang, phú quý mà chỉ có sống trung bình cho đến suốt cuộc đời. Số hưởng thọ trung bình từ 56 tuổi đến 65 tuổi là mức tối đa.

Tình duyên

Nam giới tuổi Kỷ Tỵ có nhiều thay đổi hoặc ít ra cũng có nhiều khổ tâm về vấn đề này. Cuộc đời của họ sẽ phải trải qua nhiều cuộc tình duyên ngang trái.

Nếu bạn sinh vào những tháng: 5, 7 và 11 Âm lịch thì cuộc đời của bạn phải trải qua ba lần thay đổi về vấn đề tình duyên và hạnh phúc. Nếu bạn sinh vào những tháng 1, 3, 4, 8 và 10 Âm lịch thì bạn sẽ có hai lần thay đổi về vấn đề tình duyên trong cuộc đời.Và nếu bạn sinh vào những tháng 2, 9 và 12 Âm lịch thì cuộc đời bạn sẽ được hưởng hạnh phúc, trong vấn đề tình duyên bạn không có thay đổi.

Gia đạo công danh

Con đường công danh thường có nhiều trắc trở, nhưng số bạn không đến nỗi nào. Đường công danh bắt đầu lên cao vào những năm từ năm 36 tuổi trở đi. Về phần gia đạo, tuy bạn có nhiều nỗi khổ tâm hay thắc mắc, nhưng nhờ sự khéo léo của bạn mà mọi chuyện được cân bằng.

Cuộc đời của bạn có nhiều khổ tâm về vấn đề sự nghiệp. Bắt đầu từ năm 38 tuổi trở đi, bạn có thể hoàn thành được sự nghiệp của cuộc đời bạn. Vấn đề tiền tài đã qua bao nhiêu lần sụp đổ rồi, và cho đến tận bây giờ bạn cũng chưa có cơ hội tạo dựng được theo ý muốn. Cuộc đời không có số hưởng giàu sang phú quý.

Những tuổi hợp làm ăn

Để tránh những sự đổ vỡ xảy ra trong cuộc đời bạn, bạn nên lựa những tuổi dưới đây để làm ăn, hoặc cộng tác làm ăn, đó là những tuổi Kỷ Tỵ đồng một tuổi, Canh Ngọ, Nhâm Thân, Ất Hợi. Những tuổi trên đây rất hợp và tốt với tuổi Kỷ Tỵ trong mọi việc.

Lựa chọn vợ chồng

Trong vấn đề kết hôn, bạn nên chọn lựa những tuổi Kỷ Tỵ đồng một tuổi, Canh Ngọ, Nhâm Thân, Ất Hợi, Bính Tý để xây dựng hôn nhân để tạo được một cuộc sống đầy đủ hạnh phúc. Nếu bạn kết duyên với tuổi Kỷ Tỵ thì cuộc đời bạn được sống trong cao sang, con cái vừa đủ. Nếu bạn kết duyên với tuổi Canh Ngọ thì bạn sẽ được hưởng cuộc sống cao sang và hạnh phúc hơn. Nếu bạn kết duyên với tuổi Nhâm Thân, Ất Hợi thì cuộc sống của bạn trở nên giàu sang phú quý. Nếu bạn kết hôn với tuổi Bính Tý thì cuộc đời của bạn được nhiều may mắn và tốt đẹp hơn.

Nếu bạn kết hôn với những tuổi Giáp Tuất, Mậu Thìn, Đinh Hợi thì bạn sẽ chỉ có một cuộc sống ở mức trung bình mà thôi.

Nếu bạn kết hôn với những tuổi Tân Mùi, Đinh Sửu, Quý Mùi, Ất Sửu thì cuộc sống của bạn trở nên quá thấp kém, bạn làm ăn sẽ thấy khó khăn, mọi việc đều trở nên rắc rối và công việc làm ăn không bao giờ có cơ hội phát triển nổi.

Xem thêm: Động Cơ Điện Là Gì – Cấu Tạo Và Phân Loại Của Nó Như Thế Nào

Những năm bạn không nên lấy vợ: 18, 24, 30, 36, 42, 48 và 54 tuổi, vì những năm này kỵ hôn nhân, nếu cưới vợ vào những năm này thì sẽ có việc buồn bã về sau, hoặc gãy gánh nửa đường.

Sinh vào những tháng 3, 4, 5, 6, 7 và 12 Âm lịch tuổi Kỷ Tỵ nam giới có số lưu thê hoặc đa đoan về việc vợ con.

Những tuổi đại kỵ

Những tuổi Quý Dậu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Ất Dần, Đinh Mão, Bính Dần, Tân Dậu là những tuổi rất tương phản và xung khắc với tuổi Kỷ Tỵ nam mệnh, bởi vậy trong công việc làm ăn hoặc kết duyên bạn nên tránh thì tốt.

Trong công việc làm ăn khi gặp tuổi kỵ thì không nên hùn vốn hoặc cộng tác sẽ có thiệt hại, việc vợ chồng nếu gặp tuổi kỵ thì không nên tổ chức cưới linh đình, trong gia đình có tuổi kỵ thì phải cúng sao giải hạn cho đúng năm.

Những năm khó khăn nhất

Nam giới tuổi Kỷ Tỵ phải qua những năm khó khăn nhất trong cuộc đời, đó là những năm mà bạn ở vào tuổi 24, 26, 28 cho đến khi 35 tuổi. Sau giai đoạn khó khăn này bạn mới có thể phát triển được sự nghiệp.

Ngày giờ xuất hành hợp nhất

Nam giới tuổi Kỷ Tỵ hợp xuất hành vào những ngày chẵn, giờ chẵn và tháng chẵn. Nếu xuất hành theo những giờ, ngày và tháng kể trên thì chắc chắn bạn sẽ gặp được nhiều thành công.

Những diễn tiến từng năm

– Từ năm 28 tuổi đến 35 tuổi: Năm 28 tuổi, bạn sẽ có thành công đôi chút về vấn đề nghề nghiệp, phần tiền bạc dễ chịu hơn những năm khác. Bạn có thể phát triển được sự nghiệp và hoàn toàn được sự giúp đỡ của bạn bè,người thân. Năm 29 tuổi và 30 tuổi, bạn sẽ có được rất nhiều tài lộc và phát triển mạnh mẽ trên con đường làm ăn. Năm 31 tuổi và 32 tuổi, khoảng thời gian hai năm bạn phải vượt qua nhiều khó khăn, tuy nhiên trong thời gian này bạn cũng sẽ thu được nhiều kết quả vĩ đại nhất trong cuộc đời, vào năm 32 tuổi bạn nên kỵ tháng 6 và 8 Âm lịch, thời gian này có hao tài hoặc gặp tang trong gia đình. Năm 33 tuổi bạn hoàn thành được sự nghiệp, tuy nhiên đề phòng bệnh tật vào tháng 12. Năm 34 tuổi sẽ có nhiều tốt đẹp trong những tháng 4 và 6 Âm lịch, còn lại những tháng khác đều bình thường. Năm 35 tuổi bạn sẽ có triển vọng làm được nhiều công việc.

– Từ năm 36 tuổi đến 40 tuổi: Năm 36 tuổi là năm có nhiều tai họa nhất. Bạn có thể sẽ hao hụt về vấn đề tiền bạc và có thể mang lấy bệnh tật trong năm này. Năm 37 tuổi đề phòng có nhiều thất bại. Năm 38 tuổi là một năm không tốt đẹp trong công việc làm ăn, nên đề phòng mọi việc đi xa. Năm 39 tuổi và 40 tuổi, bạn có thể tạm thành công về mọi phương diện nhưng con đường tài lộc rất yếu kém.

– Từ năm 41 tuổi đến 45 tuổi: Khoảng thời gian từ năm 41 tuổi đến 45 tuổi bạn sẽ được hưởng nhiều tài lộc, an nhàn nhưng đề phòng vấn đề gia đạo. Thời gian này việc làm ăn không nên phát triển mạnh mẽ và con đường công danh, sự nghiệp cũng phải hết sức giữ gìn.

Xem thêm: Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Tuyển Sinh 2015 : Trường Đh Kinh Tế Quốc Dân

– Từ năm 46 tuổi đến 50 tuổi: Khoảng thời gian từ năm 46 tuổi đến 50 tuổi, tuy bạn không phải sống thiếu thốn về vấn đề vật chất nhưng phần tinh thần thường hay lo nghĩ và có thể vì việc này con đường sự nghiệp sẽ trở nên lu mờ không hoàn toàn thu được nhiều thắng lợi.

Xem tử vi tuổi Kỷ Tỵ 1989 trọn đờiTuổi Kỷ Tỵ 1989 sinh con năm nàoTuổi Kỷ Tỵ 1989 hợp với màu sắc nào?Tuổi Kỷ Tỵ 1989 hợp với màu sắc xe nào? Tuổi Kỷ Tỵ 1989 sướng hay khổ Tuổi Kỷ Tỵ 1989 hợp tuổi nào Tuổi Kỷ Tỵ 1989 tình duyên, tình yêu Tuổi Kỷ Tỵ 1989 làm nhà năm nào Tuổi Kỷ Tỵ 1989 lấy vợ tuổi nào hợp nhấtTuổi Kỷ Tỵ 1989 lấy chồng tuổi nào hợp nhất

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *