MỤC LỤC VĂN BẢN

*

BỘ TÀI CHÍNH ——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————-

Số: 68/VBHN-BTC

Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2019

THÔNG TƯ1

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN, LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘTSỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 65/2013/NĐ-CP CỦA CHÍNHPHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ LUẬT SỬA ĐỔI,B<1>Ổ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦALUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cánhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghịđịnh số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuếthu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều củaLuật Thuế thu nhập cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2013, được sửađổi, bổ sung bởi:

2. Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sungmột số điều tại các Nghị định quy định về thuế, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng11 năm 2014.

Đang xem: Văn bản hợp nhất thuế thu nhập cá nhân

4. Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15tháng 12 năm 2017 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính, Thông tư số111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính, có hiệu lực kể từngày 01 tháng 5 năm 2018.

Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhânsố 04/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật quản lý thuế số78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 65/2013/NĐ-CPngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của LuậtThuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhậpcá nhân;

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CPngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều củaLuật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điềucủa Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CPngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổngcục Thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thựchiện một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhậpcá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân nhưsau:2

Chương 1

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Người nộpthuế

Phạm vi xác định thu nhập chịu thuếcủa người nộp thuế như sau:

Đối với cá nhân cư trú, thu nhậpchịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệtnơi trả thu nhập.4

Đối với cá nhân là công dân của quốcgia, vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định với Việt Nam về tránh đánh thuế hai lầnvà ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và làcá nhân cư trú tại Việt Nam thì nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân được tính từtháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đếntháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam (được tính đủ theo tháng)không phải thực hiện các thủ tục xác nhận lãnh sự để được thực hiện không thuthuế trùng hai lần theo Hiệp định tránh đánh thuế trùng giữa hai quốc gia.5

Đối với cá nhân không cư trú, thunhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả vànhận thu nhập.6

1. Cá nhân cư trú là người đáp ứng mộttrong các điều kiện sau đây:

a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trởlên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầutiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01)ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuấtnhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rờiViệt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tínhchung là một ngày cư trú.

Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướngdẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.

b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Namtheo một trong hai trường hợp sau:

b.1) Có nơi ở thường xuyên theo quy địnhcủa pháp luật về cư trú:

b.1.1) Đối với công dân Việt Nam: nơiở thường xuyên là nơi cá nhân sinh sống thường xuyên, ổn định không có thời hạntại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật vềcư trú.

b.1.2) Đối với người nước ngoài: nơi ởthường xuyên là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trúkhi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp.

b.2) Có nhà thuê để ở tại Việt Namtheo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183ngày trở lên trong năm tính thuế, cụ thể như sau:

b.2.1) Cá nhân chưa hoặc không có nơiở thường xuyên theo hướng dẫn tại điểm b.1, khoản 1, Điều này nhưng có tổng sốngày thuê nhà để ở theo các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tínhthuế cũng được xác định là cá nhân cư trú, kể cả trường hợp thuê nhà ở nhiềunơi.

b.2.2) Nhà thuê để ở bao gồm cả trườnghợp ở khách sạn, ở nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, ở nơi làm việc, ở trụ sở cơquan,… không phân biệt cá nhân tự thuê hay người sử dụng lao động thuê chongười lao động.

Trường hợp cá nhân có nơi ở thườngxuyên tại Việt Nam theo quy định tại khoản này nhưng thực tế có mặt tại ViệtNam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân không chứng minh được là cánhân cư trú của nước nào thì cá nhân đó là cá nhân cư trú tại Việt Nam.

Việc chứng minh là đối tượng cư trú củanước khác được căn cứ vào Giấy chứng nhận cư trú. Trường hợp cá nhân thuộc nướchoặc vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam không có quy định cấpGiấy chứng nhận cư trú thì cá nhân cung cấp bản chụp Hộ chiếu để chứng minh thờigian cư trú.

2. Cá nhân không cư trú là ngườikhông đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 1, Điều này.

3. Người nộp thuế trong một số trườnghợp cụ thể được xác định như sau:

a) Đối với cá nhân có thu nhập từkinh doanh.

a.1) Trường hợp chỉ có một người đứngtên trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì người nộp thuế là cá nhân đứngtên trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

a.2) Trường hợp nhiều người cùng đứngtên trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nhóm cá nhân kinh doanh), cùngtham gia kinh doanh thì người nộp thuế là từng thành viên có tên trong Giấy chứngnhận đăng ký kinh doanh.

a.3) Trường hợp trong một hộ gia đìnhcó nhiều người cùng tham gia kinh doanh nhưng chỉ có một người đứng tên trongGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì người nộp thuế là cá nhân đứng tên trongGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

a.4) Trường hợp cá nhân, hộ gia đìnhthực tế có kinh doanh nhưng không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặcChứng chỉ, Giấy phép hành nghề) thì người nộp thuế là cá nhân đang thực hiện hoạtđộng kinh doanh.

a.5) Đối với hoạt động cho thuê nhà,quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác không có đăng ký kinh doanh, người nộpthuế là cá nhân sở hữu nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác. Trường hợpnhiều cá nhân cùng sở hữu nhà, quyền sử dụng đất, mặt nước, tài sản khác thìngười nộp thuế là từng cá nhân có quyền sở hữu, quyền sử dụng.

b) Đối với cá nhân có thu nhập chịuthuế khác.

b.1) Trường hợp chuyển nhượng bất độngsản là đồng sở hữu, người nộp thuế là từng cá nhân đồng sở hữu bất động sản.

b.2) Trường hợp ủy quyền quản lý bấtđộng sản mà cá nhân được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc cócác quyền như đối với cá nhân sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luậtthì người nộp thuế là cá nhân ủy quyền bất động sản.

b.3) Trường hợp chuyển nhượng, chuyểngiao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng được bảo hộ theo quy định của LuậtSở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ mà đối tượng chuyển giao, chuyển quyềnlà đồng sở hữu, đồng tác giả của nhiều cá nhân (nhiều tác giả) thì người nộpthuế là từng cá nhân có quyền sở hữu, quyền tác giả và hưởng thu nhập từ việcchuyển giao, chuyển quyền nêu trên.

b.4) Trường hợp cá nhân nhượng quyềnthương mại theo quy định của Luật Thương mại mà đối tượng nhượng quyền thương mạilà nhiều cá nhân tham gia nhượng quyền thì người nộp thuế là từng cá nhân đượchưởng thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

4. Người nộp thuế theo hướng dẫn tạicác khoản 1 và 2, Điều này bao gồm:

a) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam kể cảcá nhân được cử đi công tác, lao động, học tập ở nước ngoài có thu nhập chịuthuế.

b) Cá nhân là người không mang quốc tịchViệt Nam nhưng có thu nhập chịu thuế, bao gồm: người nước ngoài làm việc tại ViệtNam, người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam nhưng có thu nhập chịu thuếphát sinh tại Việt Nam.

Điều 2. Các khoảnthu nhập chịu thuế

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuếthu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịuthuế thu nhập cá nhân bao gồm:

1. Thu nhập từ kinh doanh

Thu nhập từ kinh doanh là thu nhập cóđược từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực sau:

a) Thu nhập từ sản xuất, kinh doanhhàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh theo quy địnhcủa pháp luật như: sản xuất, kinh doanh hàng hóa; xây dựng; vận tải; kinh doanhăn uống; kinh doanh dịch vụ, kể cả dịch vụ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất, mặtnước, tài sản khác.

b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độclập của cá nhân trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứngchỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

c) Thu nhập từ hoạt động sản xuất,kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sảnkhông đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế hướng dẫn tại điểm e, khoản 1, Điều 3Thông tư này.

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thu nhập từ tiền lương, tiền công làthu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoảncó tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằngtiền.

b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừcác khoản phụ cấp, trợ cấp sau:

b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàngtháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.

b.2) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp mộtlần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốctế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.

b.3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; cáckhoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.

b.4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối vớinhững ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.

b.5) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.

b.6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấptai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôicon nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sauthai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiềntuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệpvà các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểmxã hội.

b.7) Trợ cấp đối với các đối tượng đượcbảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.

b.8) Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạocấp cao.

b.9)7 Trợ cấpmột lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hộiđặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủquyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối vớingười nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nướcngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc.

b.10) Phụ cấp đối với nhân viên y tếthôn, bản.

b.11) Phụ cấp đặc thù ngành nghề.

Các khoản phụ cấp, trợ cấp và mức phụcấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế hướng dẫn tại điểm b, khoản 2,Điều này phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.

Trường hợp các văn bản hướng dẫn vềcác khoản phụ cấp, trợ cấp, mức phụ cấp, trợ cấp áp dụng đối với khu vực Nhà nướcthì các thành phần kinh tế khác, các cơ sở kinh doanh khác được căn cứ vào danhmục và mức phụ cấp, trợ cấp hướng dẫn đối với khu vực Nhà nước để tính trừ.

Trường hợp khoản phụ cấp, trợ cấp nhậnđược cao hơn mức phụ cấp, trợ cấp theo hướng dẫn nêu trên thì phần vượt phảitính vào thu nhập chịu thuế.

Riêng trợ cấp chuyển vùng một lần đốivới người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nướcngoài được trừ theo mức ghi tại Hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể.

c) Tiền thù lao nhận được dưới cáchình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới; tiềntham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật; tiền tham gia các dự án, đềán; tiền nhuận bút theo quy định của pháp luật về chế độ nhuận bút; tiền thamgia các hoạt động giảng dạy; tiền tham gia biểu diễn văn hoá, nghệ thuật, thể dục,thể thao; tiền dịch vụ quảng cáo; tiền dịch vụ khác, thù lao khác.

d) Tiền nhận được từ tham gia hiệp hộikinh doanh, hội đồng quản trị doanh nghiệp, ban kiểm soát doanh nghiệp, ban quảnlý dự án, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp và các tổ chức khác.

đ) Các khoản lợi ích bằng tiền hoặckhông bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả màngười nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức:

đ.1)8 Tiềnnhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có), không bao gồm: khoản lợiích về nhà ở, điện nước và các dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với nhà ở do ngườisử dụng lao động xây dựng để cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tạikhu công nghiệp; nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng tại khu kinh tế, địabàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặcbiệt khó khăn cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại đó.

Trường hợp cá nhân ở tại trụ sởlàm việc thì thu nhập chịu thuế căn cứ vào tiền thuê nhà hoặc chi phí khấu hao,tiền điện, nước và các dịch vụ khác tính theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử dụngvới diện tích trụ sở làm việc.

Khoản tiền thuê nhà, điện nước vàcác dịch vụ kèm theo (nếu có) đối với nhà ở do đơn vị sử dụng lao động trả thaytính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế trả thay nhưng không vượt quá 15% tổngthu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện nước và dịch vụkèm theo (nếu có)) tại đơn vị không phân biệt nơi trả thu nhập.

đ.2)9 Khoảntiền do người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộckhác có tích lũy về phí bảo hiểm; mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện hoặc đóng gópQuỹ hưu trí tự nguyện cho người lao động.

Trường hợp người sử dụng lao độngmua cho người lao động sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc không có tích lũy vềphí bảo hiểm (kể cả trường hợp mua bảo hiểm của các doanh nghiệp bảo hiểm khôngthành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam được phép bán bảo hiểm tại Việt Nam) thì khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm nàykhông tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của người lao động. Bảo hiểmkhông bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm gồm các sản phẩm bảo hiểmnhư: bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tử kỳ (không bao gồm sản phẩm bảo hiểm tử kỳcó hoàn phí), … mà người tham gia bảo hiểm không nhận được tiền phí tích lũytừ việc tham gia bảo hiểm, ngoài khoản tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo thỏathuận tại hợp đồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm trả.

đ.3) Phí hội viên và các khoản chi dịchvụ khác phục vụ cho cá nhân theo yêu cầu như: chăm sóc sức khỏe, vui chơi, thểthao, giải trí, thẩm mỹ, cụ thể như sau:

đ.3.1) Khoản phí hội viên (như thẻ hộiviên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt câu lạc bộ văn hóa nghệ thuật, thể dụcthể thao…) nếu thẻ có ghi đích danh cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng. Trườnghợp thẻ được sử dụng chung, không ghi tên cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thìkhông tính vào thu nhập chịu thuế.

đ.3.2) Khoản chi dịch vụ khác phục vụcho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khỏe, vui chơi, giải trí thẩm mỹ… nếunội dung chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng. Trường hợp nội dung chi trả phídịch vụ không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập thể người lao độngthì không tính vào thu nhập chịu thuế.

đ.4) Phần khoán chi văn phòng phẩm,công tác phí, điện thoại, trang phục,… cao hơn mức quy định hiện hành của Nhànước. Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợpnhư sau:

đ.4.1) Đối với cán bộ, công chức vàngười làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệphội: mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

đ.4.2) Đối với người lao động làm việctrong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện: mức khoán chi áp dụng phùhợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bảnhướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

đ.4.3) Đối với người lao động làm việctrong các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài: mứckhoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổchức nước ngoài.

đ.5)10 Đối vớikhoản chi về phương tiện phục vụ đưa đón người lao động từ nơi ở đến nơi làm việcvà ngược lại thì không tính vào thu nhập chịu thuế của người lao động theo quychế của đơn vị.

đ.6) Đối với khoản chi trả hộ tiềnđào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việcchuyên môn, nghiệp vụ của người lao động hoặc theo kế hoạch của đơn vị sử dụnglao động thì không tính vào thu nhập của người lao động.

đ.7) Các khoản lợi ích khác.

Các khoản lợi ích khác mà người sử dụnglao động chi cho người lao động như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các dịchvụ tư vấn, thuê khai thuế cho đích danh một hoặc một nhóm cá nhân; chi cho ngườigiúp việc gia đình như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác tronggia đình theo hợp đồng…

e) Các khoản thưởng bằng tiền hoặc khôngbằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiềnthưởng sau đây:

e.1) Tiền thưởng kèm theo các danh hiệuđược Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thiđua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng,cụ thể:

e.1.1) Tiền thưởng kèm theo các danhhiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành,đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơsở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến.

e.1.2) Tiền thưởng kèm theo các hìnhthức khen thưởng.

e.1.3) Tiền thưởng kèm theo các danhhiệu do Nhà nước phong tặng.

e.1.4) Tiền thưởng kèm theo các giảithưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị – xãhội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Trung ương và địa phươngtrao tặng phù hợp với điều lệ của tổ chức đó và phù hợp với quy định của LuậtThi đua, Khen thưởng.

e.1.5) Tiền thưởng kèm theo giải thưởngHồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước.

e.1.6) Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệmchương, Huy hiệu.

e.1.7) Tiền thưởng kèm theo Bằngkhen, Giấy khen.

Thẩm quyền ra quyết định khen thưởng,mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nêu trênphải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng.

e.2) Tiền thưởng kèm theo giải thưởngquốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.

e.3) Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật,sáng chế, phát minh được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.

e.4) Tiền thưởng về việc phát hiện,khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

g) Không tính vào thu nhập chịu thuếđối với các khoản sau:

g.1) Khoản hỗ trợ của người sử dụnglao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản thân người lao động và thânnhân của người lao động.

g.1.1) Thân nhân của người lao độngtrong trường hợp này bao gồm: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, conriêng của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc chachồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp.

g.1.2) Mức hỗ trợ không tính vào thunhập chịu thuế là số tiền thực tế chi trả theo chứng từ trả tiền viện phí nhưngtối đa không quá số tiền trả viện phí của người lao động và thân nhân người laođộng sau khi đã trừ số tiền chi trả của tổ chức bảo hiểm.

g.1.3) Người sử dụng lao động chi tiềnhỗ trợ có trách nhiệm: lưu giữ bản sao chứng từ trả tiền viện phí có xác nhận củangười sử dụng lao động (trong trường hợp người lao động và thân nhân người laođộng trả phần còn lại sau khi tổ chức bảo hiểm trả trực tiếp với cơ sở khám chữabệnh) hoặc bản sao chứng từ trả viện phí; bản sao chứng từ chi bảo hiểm y tế cóxác nhận của người sử dụng lao động (trong trường hợp người lao động và thânnhân người lao động trả toàn bộ viện phí, tổ chức bảo hiểm trả tiền bảo hiểmcho người lao động và thân nhân người lao động) cùng với chứng từ chi tiền hỗtrợ cho người lao động và thân nhân người lao động mắc bệnh hiểm nghèo.

g.2) Khoản tiền nhận được theo quy địnhvề sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập,tổ chức Đảng, đoàn thể.

g.3) Khoản tiền nhận được theo chế độnhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.

g.4) Các khoản nhận được ngoài tiền lương,tiền công do tham gia ý kiến, thẩm định, thẩm tra các văn bản pháp luật, Nghịquyết, các báo cáo chính trị; tham gia các đoàn kiểm tra giám sát; tiếp cử tri,tiếp công dân; trang phục và các công việc khác có liên quan đến phục vụ trựctiếp hoạt động của Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốchội, các Đoàn đại biểu Quốc hội; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Vănphòng Thành ủy, Tỉnh ủy và các Ban của Thành ủy, Tỉnh ủy.

g.5) Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưado người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa, ăn trưa ca cho người lao động dướicác hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn.

Trường hợp người sử dụng lao độngkhông tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa mà chi tiền cho người lao động thì khôngtính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của BộLao động – Thương binh và Xã hội. Trường hợp mức chi cao hơn mức hướng dẫn củaBộ Lao động – Thương binh và Xã hội thì phần chi vượt mức phải tính vào thu nhậpchịu thuế của cá nhân.

Mức chi cụ thể áp dụng đối với doanhnghiệp Nhà nước và các tổ chức, đơn vị thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng,Đoàn thể, các Hội không quá mức hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.Đối với các doanh nghiệp ngoài Nhà nước và các tổ chức khác, mức chi do thủ trưởngđơn vị thống nhất với chủ tịch công đoàn quyết định nhưng tối đa không vượt quámức áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước.

g.6) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồido người sử dụng lao động trả hộ (hoặc thanh toán) cho người lao động là ngườinước ngoài làm việc tại Việt Nam, người lao động là người Việt Nam làm việc ởnước ngoài về phép mỗi năm một lần.

Căn cứ xác định khoản tiền mua vé máybay là hợp đồng lao động và khoản tiền thanh toán vé máy bay từ Việt Nam đến quốcgia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia nơi gia đình người nước ngoàisinh sống và ngược lại; khoản tiền thanh toán vé máy bay từ quốc gia nơi ngườiViệt Nam đang làm việc về Việt Nam và ngược lại.

g.7) Khoản tiền học phí cho con củangười lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam, con của ngườilao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từmầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng lao động trả hộ.

g.8) Các khoản thu nhập cá nhân nhậnđược từ các Hội, tổ chức tài trợ không phải tính vào thu nhập chịu thuế thu nhậpcá nhân nếu cá nhân nhận tài trợ là thành viên của Hội, của tổ chức; kinh phítài trợ được sử dụng từ nguồn kinh phí Nhà nước hoặc được quản lý theo quy địnhcủa Nhà nước; việc sáng tác các tác phẩm văn học nghệ thuật, công trình nghiêncứu khoa học… thực hiện nhiệm vụ chính trị của Nhà nước hay theo chương trìnhhoạt động phù hợp với Điều lệ của Hội, tổ chức đó.

g.9) Các khoản thanh toán mà người sửdụng lao động trả để phục vụ việc điều động, luân chuyển người lao động là ngườinước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại hợp đồng lao động, tuân thủlịch lao động chuẩn theo thông lệ quốc tế của một số ngành như dầu khí, khaikhoáng.

Căn cứ xác định là hợp đồng lao động vàkhoản tiền thanh toán vé máy bay từ Việt Nam đến quốc gia nơi người nước ngoàicư trú và ngược lại.

Ví dụ 1: Ông X làngười nước ngoài được nhà thầu dầu khí Y điều chuyển đến làm việc tại giànkhoan trên thềm lục địa Việt Nam. Theo quy định tại hợp đồng lao động, chu kỳlàm việc của ông X tại giàn khoan là 28 ngày liên tục, sauđó được nghỉ 28 ngày. Nhà thầu Y thanh toán cho ông X cáckhoản tiền vé máy bay từ nước ngoài đến Việt Nam và ngược lại mỗi lần đổi ca,chi phí cung cấp trực thăng đưa đón ông X chặng từ đất liềnViệt Nam ra giàn khoan và ngược lại, chi phí lưu trú trong trường hợp ông Xchờ chuyến bay trực thăng đưa ra giàn khoan làm việc thì khôngtính các khoản tiền này vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân của ông X.

g.10)11 Khoảntiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi đám hiếu, hỉ cho bản thânvà gia đình người lao động theo quy định chung của tổ chức, cá nhân trả thu nhậpvà phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo cácvăn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

Xem thêm: Cung Sư Tử Và Cung Thiên Bình Và Sư Tử Có Hợp Nhau Không ? Cung Sư Tử Có Hợp Với Cung Thiên Bình Không

3. Thu nhập từ đầu tư vốn

Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thunhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:

a) Tiền lãi nhận được từ việc cho cáctổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanhvay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổchức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểmg, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.

b) Cổ tức nhận được từ việc góp vốnmua cổ phần.

c)12 Lợi tứcnhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợpdanh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinhdoanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhậnđược do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật cáctổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác đượcthành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

Không tính vào thu nhập chịu thuếtừ đầu tư vốn đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữuhạn một thành viên do cá nhân làm chủ.

d) Phần tăng thêm của giá trị vốn gópnhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách,sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.

đ) Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu,tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành, trừthu nhập theo hướng dẫn tại tiết g.1 và g.3, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tưnày.

e) Các khoản thu nhập nhận được từ đầutư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằngdanh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.

g) Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu,thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.

4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoảnthu nhập cá nhân nhận được bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góptrong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn mộtthành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tíndụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.

b)13 Thu nhậptừ chuyển nhượng chứng khoán, bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng cổ phiếu, quyềnmua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán kháctheo quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Luật chứng khoán. Thu nhập từ chuyển nhượngcổ phiếu của các cá nhân trong công ty cổ Phần theo quy định tại Khoản 2 Điều 6của Luật chứng khoán và Điều 120 của Luật doanh nghiệp.

c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dướicác hình thức khác.

5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất độngsản

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sảnlà khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sửdụng đất.

b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sửdụng đất và tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất bao gồm:

b.1) Nhà ở, kể cả nhà ở hình thànhtrong tương lai.

b.2) Kết cấu hạ tầng và các côngtrình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trongtương lai.

b.3) Các tài sản khác gắn liền với đấtbao gồm các tài sản là sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp (như cây trồng,vật nuôi).

c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sởhữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.

d) Thu nhập từ chuyển nhượng quyềnthuê đất, quyền thuê mặt nước.

đ) Thu nhập khi góp vốn bằng bất độngsản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệptheo quy định của pháp luật.

e) Thu nhập từ việc ủy quyền quản lýbất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc cóquyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.

g) Các khoản thu nhập khác nhận được từchuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

Quy định về nhà ở, công trình xây dựnghình thành trong tương lai nêu tại khoản 5 Điều này thực hiện theo pháp luật vềkinh doanh bất động sản.

6. Thu nhập từ trúng thưởng

Thu nhập từ trúng thưởng là các khoảntiền hoặc hiện vật mà cá nhân nhận được dưới các hình thức sau đây:

a) Trúng thưởng xổ số do các công tyxổ số phát hành trả thưởng.

b) Trúng thưởng trong các hình thứckhuyến mại khi tham gia mua bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của Luật Thươngmại.

c) Trúng thưởng trong các hình thứccá cược, đặt cược được pháp luật cho phép.

d) 14 (đượcbãi bỏ)

đ) Trúng thưởng trong các trò chơi,cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác do các tổ chức kinh tế,cơ quan hành chính, sự nghiệp, các đoàn thể và các tổ chức, cá nhân khác tổ chức.

7. Thu nhập từ bản quyền

Thu nhập từ bản quyền là thu nhập nhậnđược khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng các đối tượng củaquyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyểngiao công nghệ theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ. Cụ thể như sau:

a) Đối tượng của quyền sở hữu trí tuệthực hiện theo quy định tại Điều 3 của Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản hướngdẫn liên quan, bao gồm:

a.1) Đối tượng quyền tác giả bao gồmcác tác phẩm văn học, tác phẩm nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quanđến quyền tác giả bao gồm: ghi hình, ghi âm chương trình phát sóng, tín hiệu vệtinh mang chương trình được mã hoá.

a.2) Đối tượng quyền sở hữu công nghiệpbao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn,bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.

a.3) Đối tượng quyền đối với giốngcây trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch.

b) Đối tượng của chuyển giao công nghệthực hiện theo quy định tại Điều 7 của Luật Chuyển giao công nghệ, bao gồm:

b.1) Chuyển giao các bí quyết kỹ thuật.

b.2) Chuyển giao kiến thức kỹ thuật vềcông nghệ dưới dạng phương án công nghệ, quy trình công nghệ, giải pháp kỹ thuật,công thức, thông số kỹ thuật, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật, chương trình máy tính,thông tin dữ liệu.

b.3) Chuyển giao giải pháp hợp lý hóasản xuất, đổi mới công nghệ.

Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyềncác đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ nêu trên bao gồmcả trường hợp chuyển nhượng lại.

8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

Nhượng quyền thương mại là hoạt độngthương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mìnhtiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện của bênnhượng quyền tại hợp đồng nhượng quyền thương mại.

Thu nhập từ nhượng quyền thương mạilà các khoản thu nhập mà cá nhân nhận được từ các hợp đồng nhượng quyền thươngmại nêu trên, bao gồm cả trường hợp nhượng lại quyền thương mại theo quy định củapháp luật về nhượng quyền thương mại.

9. Thu nhập từ nhận thừa kế

Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thunhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừakế, cụ thể như sau:

a) Đối với nhận thừa kế là chứngkhoán bao gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉquỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần củacá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

b) Đối với nhận thừa kế là phần vốntrong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh bao gồm: vốn góp trong công tytrách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh;vốn trong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân; vốn trong các hiệphội, quỹ được phép thành lập theo quy định của pháp luật hoặc toàn bộ cơ sởkinh doanh nếu là doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân.

c) Đối với nhận thừa kế là bất động sảnbao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; quyềnsở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng và các côngtrình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trongtương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khác nhận đượctừ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ thừa kế là bất độngsản theo hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.

d) Đối với nhận thừa kế là các tài sảnkhác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nướcnhư: ô tô; xe gắn máy, xe mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy;thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao.

10. Thu nhập từ nhận quà tặng

Thu nhập từ nhận quà tặng là khoản thunhập của cá nhân nhận được từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, cụ thểnhư sau:

a) Đối với nhận quà tặng là chứngkhoán bao gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉquỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần củacác cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

b) Đối với nhận quà tặng là phần vốntrong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh bao gồm: vốn trong công ty tráchnhiệm hữu hạn, hợp tác xã, công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, vốntrong doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân, vốn trong các hiệp hội,quỹ được phép thành lập theo quy định của pháp luật hoặc toàn bộ cơ sở kinhdoanh nếu là doanh nghiệp tư nhân, cơ sở kinh doanh của cá nhân.

c) Đối với nhận quà tặng là bất độngsản bao gồm: quyền sử dụng đất; quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất;quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; kết cấu hạ tầng vàcác công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thànhtrong tương lai; quyền thuê đất; quyền thuê mặt nước; các khoản thu nhập khácnhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức; trừ thu nhập từ quà tặnglà bất động sản hướng dẫn tại điểm d, khoản 1, Điều 3 Thông tư này.

d) Đối với nhận quà tặng là các tài sảnkhác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nướcnhư: ô tô; xe gắn máy, xe mô tô; tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy;thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay; súng săn, súng thể thao.

Điều 3. Các khoảnthu nhập được miễn thuế

1. Căn cứ quy định tại Điều 4 của LuậtThuế thu nhập cá nhân, Điều 4 của Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhậpđược miễn thuế bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng bất độngsản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hìnhthành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa:vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng,mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội;ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

Trường hợp bất động sản (bao gồm cảnhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tươnglai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) do vợ hoặc chồng tạo lậptrong thời kỳ hôn nhân được xác định là tài sản chung của vợ chồng, khi ly hônđược phân chia theo thỏa thuận hoặc do tòa án phán quyết thì việc phân chia tàisản này thuộc diện được miễn thuế.

b) Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở,quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợpngười chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại ViệtNam.

b.1) Cá nhân chuyển nhượng nhà ở, quyềnsử dụng đất ở được miễn thuế theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 1, Điều này phảiđồng thời đáp ứng các điều kiện sau:

b.1.1) Chỉ có duy nhất quyền sở hữu mộtnhà ở hoặc quyền sử dụng một thửa đất ở (bao gồm cả trường hợp có nhà ở hoặccông trình xây dựng gắn liền với thửa đất đó) tại thời điểm chuyển nhượng, cụthể như sau:

b.1.1.1) Việc xác định quyền sở hữunhà ở, quyền sử dụng đất ở căn cứ vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

b.1.1.2) Trường hợp chuyển nhượng nhàở có chung quyền sở hữu, đất ở có chung quyền sử dụng thì chỉ cá nhân chưa cóquyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nơi khác được miễn thuế; cá nhân cóchung quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở còn có quyền sở hữu nhà ở, quyềnsử dụng đất ở khác không được miễn thuế.

b.1.1.3) Trường hợp vợ chồng có chungquyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở và cũng là duy nhất của chung vợ chồngnhưng vợ hoặc chồng còn có nhà ở, đất ở riêng, khi chuyển nhượng nhà ở, đất ở củachung vợ chồng thì vợ hoặc chồng chưa có nhà ở, đất ở riêng được miễn thuế; chồnghoặc vợ có nhà ở, đất ở riêng không được miễn thuế.

b.1.2)15 Cóquyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở tính đến thời điểm chuyển nhượng tốithiểu là 183 ngày.

Thời điểm xác định quyền sở hữunhà ở, quyền sử dụng đất ở là ngày cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Riêng trường hợp được cấp lại, cấpđổi theo quy định của pháp luật về đất đai thì thời điểm xác định quyền sở hữunhà ở, quyền sử dụng đất ở được tính theo thời điểmcấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắnliền với đất trước khi được cấp lại, cấp đổi.

b.1.3) Chuyển nhượng toàn bộ nhà ở, đấtở.

Trường hợp cá nhân có quyền hoặcchung quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất ở duy nhất nhưng chuyển nhượng một phầnthì không được miễn thuế cho phần chuyển nhượng đó.

b.2) Nhà ở, đất ở duy nhất được miễnthuế do cá nhân chuyển nhượng bất động sản tự khai và chịu trách nhiệm. Nếuphát hiện không đúng sẽ bị xử lý truy thu thuế và phạt về hành vi vi phạm phápluật thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

b.3) Trường hợp chuyển nhượng nhà ở,công trình xây dựng hình thành trong tương lai không thuộc diện được miễn thuếthu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 1, Điều này.

c) Thu nhập từ giá trị quyền sử dụngđất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiềnsử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Trường hợp cá nhân được miễn, giảm tiềnsử dụng đất khi giao đất, nếu chuyển nhượng diện tích đất được miễn, giảm tiềnsử dụng đất thì khai, nộp thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sảnhướng dẫn tại Điều 12 Thông tư này.

d) Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặnglà bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tươnglai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng;cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng vớicon dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bàngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

đ) Thu nhập từ chuyển đổi đất nôngnghiệp để hợp lý hóa sản xuất nông nghiệp nhưng không làm thay đổi mục đích sửdụng đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, được Nhà nướcgiao để sản xuất.

e) Thu nhập của hộ gia đình, cá nhântrực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối,nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thườngchưa chế biến thành sản phẩm khác.

Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp thamgia vào hoạt động sản xuất theo hướng dẫn tại điểm này phải thỏa mãn đồng thờicác điều kiện sau:

e.1) Có quyền sử dụng đất, quyền thuêđất, quyền sử dụng mặt nước, quyền thuê mặt nước hợp pháp để sản xuất và trựctiếp tham gia lao động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồngthủy sản.

Trường hợp đi thuê lại đất, mặt nướccủa tổ chức, cá nhân khác thì phải có văn bản thuê đất, mặt nước theo quy địnhcủa pháp luật (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận khoán trồng rừng, chăm sóc,quản lý và bảo vệ rừng với các công ty Lâm nghiệp). Đối với hoạt động đánh bắtthủy sản phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê tàu, thuyền sửdụng vào mục đích đánh bắt và trực tiếp tham gia hoạt động đánh bắt thủy sản(trừ trường hợp đánh bắt thủy sản trên sông bằng hình thức đáy sông (đáy cá) vàkhông thuộc những hoạt động khai thác thủy sản bị cấm theo quy định của pháp luật).

e.2) Thực tế cư trú tại địa phươngnơi diễn ra hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng,đánh bắt thủy sản.

Địa phương nơi diễn ra hoạt động sảnxuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản theo hướng dẫn nàylà quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là đơn vị hành chính cấphuyện) hoặc huyện giáp ranh với nơi diễn ra hoạt động sản xuất.

Riêng đối với hoạt động đánh bắt thủysản thì không phụ thuộc nơi cư trú.

e.3) Các sản phẩm nông nghiệp, lâmnghiệp, làm muối, nuôi trồng đánh bắt thủy sản chưa chế biến thành các sản phẩmkhác hoặc mới chỉ sơ chế thông thường là sản phẩm mới được làm sạch, phơi, sấykhô, bóc vỏ, tách hạt, cắt, ướp muối, bảo quản lạnh và các hình thức bảo quảnthông thường khác.

g) Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chứctín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thunhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

g.1) Lãi tiền gửi được miễn thuế theoquy định tại điểm này là thu nhập cá nhân nhận được từ lãi gửi Đồng Việt Nam,vàng, ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đượcthành lập và hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng dưới cáchình thức gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳphiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trảđầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận.

Căn cứ để xác định thu nhập miễn thuếđối với thu nhập từ lãi tiền gửi là sổ tiết kiệm (hoặc thẻ tiết kiệm), chứng chỉtiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các giấy tờ khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầyđủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận.

g.2) Lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọlà khoản lãi mà cá nhân nhận được theo hợp đồng mua bảo hiểm nhân thọ của cácdoanh nghiệp bảo hiểm.

Căn cứ để xác định thu nhập miễn thuếđối với thu nhập từ lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là chứng từ trả tiền lãi từhợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

g.3) Lãi trái phiếu Chính phủ là khoảnlãi mà cá nhân nhận được từ việc mua trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài chính pháthành.

Căn cứ để xác định thu nhập miễn thuếđối với thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ là mệnh giá, lãi suất và kỳ hạntrên trái phiếu Chính Phủ.

h)16 Thu nhậptừ kiều hối được miễn thuế là khoản tiền cá nhân nhận được từ nước ngoài dothân nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người Việt Nam đi lao động,công tác, học tập tại nước ngoài gửi tiền về cho thân nhân ở trong nước;

Trường hợp cá nhân nhận được tiềntừ nước ngoài do thân nhân là người nước ngoài gửi về đáp ứng điều kiện về khuyếnkhích chuyển tiền về nước theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam thìcũng được miễn thuế theo quy định tại điểm này.

Căn cứ xác định thu nhập được miễnthuế tại điểm này là các giấy tờ chứng minh nguồn tiền nhận từ nước ngoài và chứngtừ chi tiền của tổ chức trả hộ (nếu có).

i) Thu nhập từ phần tiền lương, tiềncông làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiềncông làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động.Cụ thể như sau:

i.1) Phần tiền lương, tiền công trả caohơn do phải làm việc ban đêm, làm thêm giờ được miễn thuế căn cứ vào tiềnlương, tiền công thực trả do phải làm đêm, thêm giờ trừ (-) đi mức tiền lương,tiền công tính theo ngày làm việc bình thường.

Ví dụ 2: Ông A có mức lương trả theongày làm việc bình thường theo quy định của Bộ luật Lao động là 40.000 đồng/giờ.

– Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vàongày thường, cá nhân được trả 60.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễn thuế là:

60.000 đồng/giờ – 40.000 đồng/giờ =20.000 đồng/giờ

– Trường hợp cá nhân làm thêm giờ vàongày nghỉ hoặc ngày lễ, cá nhân được trả 80.000 đồng/giờ thì thu nhập được miễnthuế là:

80.000 đồng/giờ – 40.000 đồng/giờ =40.000 đồng/giờ

i.2) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phảilập bảng kê phản ánh rõ thời gian làm đêm, làm thêm giờ, khoản tiền lương trảthêm do làm đêm, làm thêm giờ đã trả cho người lao động. Bảng kê này được lưu tạiđơn vị trả thu nhập và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế.

k) Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xãhội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; tiền lương hưu nhận được hàngtháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện.

Cá nhân sinh sống, làm việc tại ViệtNam được miễn thuế đối với tiền lương hưu được trả từ nước ngoài.

m) Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

m.1) Học bổng nhận được từ ngân sáchNhà nước bao gồm: học bổng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo,các trường công lập hoặc các loại học bổng khác có nguồn từ ngân sách Nhà nước.

m.2) Học bổng nhận được từ tổ chứctrong nước và ngoài nước (bao gồm cả khoản tiền sinh hoạt phí) theo chươngtrình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

Tổ chức trả học bổng cho cá nhân nêutại điểm này phải lưu giữ các quyết định cấp học bổng và các chứng từ trả học bổng.Trường hợp cá nhân nhận học bổng trực tiếp từ các tổ chức nước ngoài thì cánhân nhận thu nhập phải lưu giữ tài liệu, chứng từ chứng minh thu nhập nhận đượclà học bổng do các tổ chức ngoài nước cấp.

n)17 Thu nhậptừ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe; tiềnbồi thường tai nạn lao động; tiền bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luậtvề bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; các khoản bồi thường Nhà nước và các khoảnbồi thường khác theo quy định của pháp luật. Cụ thể trong một số trường hợp nhưsau:

n.1) Thu nhập từ bồi thường hợp đồngbảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe là khoản tiền mà cá nhân nhậnđược do tổ chức bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe trả cho ngườiđược bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm đã ký kết. Căn cứ xác địnhkhoản bồi thường này là văn bản hoặc quyết định bồi thường của tổ chức bảo hiểmhoặc toà án và chứng từ trả tiền bồi thường.

n.2) Thu nhập từ tiền bồi thườngtai nạn lao động là khoản tiền người lao động nhận được từ người sử dụng lao độnghoặc quỹ bảo hiểm xã hội do bị tai nạn trong quá trình tham gia lao động. Căn cứxác định khoản bồi thường này là văn bản hoặc quyết định bồi thường của người sửdụng lao động hoặc toà án và chứng từ chi bồi thường tai nạn lao động.

n.3) Thu nhập từ bồi thường, hỗ trợtheo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là tiền bồi thường,hỗ trợ do Nhà nước thu hồi đất, kể cả các khoản thu nhập do các tổ chức kinh tếbồi thường, hỗ trợ khi thực hiện thu hồi đất theo quy định.

Căn cứ để xác định thu nhập từ bồithường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái định cưlà quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về việc thu hồi đất, bồi thườngtái định cư và chứng từ chi tiền bồi thường.

Xem thêm: Từ Điển Tiếng Việt “Định Mức Vật Tư Tiêu Hao Là Gì ? Vật Tư Tiêu Hao Là Gì

n.4) Thu nhập từ bồi thường Nhà nướcvà các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật về bồi thường Nhà nướclà khoản tiền cá nhân được bồi thường do các quyết định xử phạt vi phạm hànhchính không đúng của người có thẩm quyền, của cơ quan Nhà nước có thẩm quyềngây thiệt hại đến quyền lợi của cá nhân; thu nhập từ bồi thường cho người bịoan do cơ quan có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự quyết định. Căn cứxác định khoản bồi thường này là quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyềnbuộc cơ quan hoặc cá nhân có quyết định sai phải bồi thường và chứng từ chỉ bồithường.

n.5) Thu nhập từ bồi thường thiệthại ngoài hợp đồng theo qu

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *