THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ TUYỂN SINH TRƯỜNG CHUẨN VÀ CHÍNH XÁC NHẤT CÁC BẠN CHỈ CẦN XEM PHẦN BÊN DƯỚI ĐÂY CÓ GÌ THẮC MẮC CÁC BẠN HÃY BÌNH LUẬN

 

A. THÔNG TIN CHUNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (Tên tiếng anh: Vietnam National University Ho Chi Minh City) là thuộc hệ thống ĐH quốc gia của Việt Nam (bên cạnh Đại học Quốc gia Hà Nội), đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh, được đánh giá là một trong 1000 trường / nhóm đại học tốt nhất thế giới

Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh được Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo trực tiếp. Trường bao gồm các chương trình giáo dục đại học chất lượng cao, đa ngành, đào tạo sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học – công nghệ, có vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam.

Đang xem: THÔNG TIN CHUNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

*

Các đơn vị thành viên trực thuộc trường Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

Trường Đại học KHXH và Nhân vănTrường Đại học Bách KhoaTrường Đại học Quốc tếTrường Đại học KH Tự nhiênTrường Đại học CNTTTrường Đại học An GiangTrường Đại học Kinh tế – LuậtViện Môi trường và Tài nguyênMột số Các đơn vị khác

Hệ thống cơ sở vật chất Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh: Với tổng diện tích gần 650 hecta theo mô hình đô thị đại học hiện đại, trường đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những cơ sở giáo dục lớn nhất Việt Nam

Hệ thống đội ngũ cán bộ giảng viên Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh: ĐHQG-HCM có gần 70 nghìn sinh viên đại học chính quy, cùng đội ngũ học giả với hơn 400 GS, PGS, và hơn 1.300 TS. Là một trong những hệ thống giáo dục đại học hàng đầu tại Việt Nam, ĐHQG-HCM chuyên đào tạo 138 ngành/nhóm ngành thuộc các lĩnh vực kỹ thuật công nghệ, KHTN, KHXH – nhân văn, khoa học kinh tế, khoa học sức khỏe, nông nghiệp, cùng 125 ngành đào tạo trình độ Th.S, 89 ngành đào tạo trình độ TS.

Lịch sử hình thành Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh được xây dựng dựa trên Quy hoạch Làng Đại học Thủ Đức. Đến năm 1974, Tổng thể các công trình của Đại học Nông Lâm Súc xây xong. Hiện là ĐH Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, Đại học Khoa học và một số biệt thự trong khu ở cho các giáo sư.

Năm 1996, tách riêng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên và Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ngày 30 tháng 3 năm 1996.

Đây là trung tâm đào tạo cấp bậc đại học, sau đại học và nghiên cứu khoa học – công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao, đạt trình độ tiên tiến đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội. 

Cùng với đó là quyết định tách 1 số trường đại học trực thuộc ĐH Quốc gia Tp Hồ Chí Minh về lại trực thuộc bộ GD&ĐT, hoạt động độc lập

Ngày 8 tháng 12 năm 2016, Trường DH An Giang trở thành đại học thành viên của trường Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2021

TUYỂN SINH ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2021 CẬP NHẬT MỚI NHẤT CÁC BẠN CHÚ Ý THEO DÕI NHÉ

 

I. THÔNG TIN CHUNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

Đối tượng tuyển sinh Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

*

Các đối tượng đã thi THPT được phép tham gia xét tuyển

Theo thông báo tuyển sinh đối với đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT được công bố hằng năm.

Phạm vi tuyển sinh Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

ĐHQG-HCM tổ chức tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minha) Xét tuyển thẳng, ưu tiên

+ Số lượng: tối đa 5% tổng chỉ tiêu.

+ Thực hiện theo kế hoạch, quy định và hướng dẫn được đưa ra hằng năm của bộ GD&DT.

b) Ưu tiên xét tuyển Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

+ Số lương: tối đa 20% tổng chỉ tiêu.

Xem thêm: Nhà Nghỉ Gần Đại Học Bách Khoa Hà Nội, Đặt Phòng Khách Sạn Gần Đại Học Bách Khoa Hà Nội

+ Khu vực ưu tiên: 

149 trường theo công bố của trường trong phụ lục tuyển sinh82 trường THPT chuyên, năng khiếu trên cả nước.Các trường THPT thuộc nhóm trường có điểm trung bình thi THPT QG cao nhất trong 3 năm gần đây.

Nguyện vọng: tối đa 03 nguyện vọng vào 01 Trường/Khoa/Phân hiệu (đơn vị), không giới hạn số đơn vị nhưng phân biệt thứ tự các nguyện vọng đăng ký

Đăng ký xét tuyển Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tại trang web: dangky.tuyensinh.vnuhcm.edu.vn/tuyensinh/home.action

Hội đồng tuyển sinh các trường thành viên đưa ra điều kiện đăng ký xét tuyển và tiêu chí xét tuyển chi tiết, báo cáo Ban chỉ đạo tuyển sinh của trường ĐHQG-HCM để được thông qua trước khi công bố, triển khai.

c) Phương thức 3: xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021

Chỉ tiêu: các đơn vị xác định trên điều kiện thực tế triển khai

Phương thức, điều kiện xét tuyển: thực hiện theo quy chế tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT ban hành trong năm 2021.

Hội đồng tuyển sinh các đơn vị thành viên tự xem xét, quyết định mức điểm sàn đầu vào phù hợp với quy chế, điều kiện hiện hành.

d) Phương thức 4: xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2021

Chỉ tiêu: các đơn vị xác định trên điều kiện thực tế triển khai

Về việc tổ chức kỳ thi ĐGNL:

Tổ chức 01 đợt thi trong năm 2021.

Số nguyện vọng ĐKXT: mỗi trường thành viên được phép đăng ký tối đa 03 nguyện vọng, không giới hạn số trường thành viên (có phân biệt thứ tự nguyện vọng).

Đăng ký xét tuyển Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh tại cổng thông tin: https://thinangluc.vnuhcm.edu.vn/dgnl/home.action

e) Phương thức 5: xét tuyển bằng phương thức dùng kết quả các kỳ thi quốc tế

Chỉ tiêu: tối đa 5% tổng chỉ tiêu.

Yêu cầu: học sinh có các chứng chỉ quốc tế như SAT, ACT, BI, A-level, …; tối thiểu đạt danh hiệu học sinh khá trong tất cả các năm học ở THPT.

Các trường đại học thành viên được phép chủ động quy định chi tiết về quy trình thực hiện xét tuyển, thời gian và điều kiện xét tuyển

f) Các phương thức khác tại các đơn vị: do Hội đồng tuyển sinh các đơn vị tự chủ tự chịu trách nhiệm trong xây dựng nội dung thể hiện trong Đề án tuyển sinh năm 2021Xét tuyển kết hợp 

Theo kết quả học bạ đối với học sinh là người nước ngoài, hoặc người Việt Nam theo học chương trình nước ngoài 

Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp.

Hình thức phỏng vấn trực tiếp (hoặc có sự kết hợp với phương thức khác): kiểm tra thái độ nghề nghiệp, năng khiếu, … với những ngành/nhóm ngành đặc thù.

Xem thêm: Lời Bài Hát Tình Yêu Trả Lại Trăng Sao, Tình Yêu Trả Lại Trăng Sao

Xét theo học bạ THPT kết hợp với tiêu chí khác (chỉ tiêu tối đa 15%)

 

II. CÁC NGÀNH XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

*

Các ngành tiêu biểu của trường

Mã số TÊN NGÀNH
714 KH giáo dục và đào tạo giáo viên
71401 KH giáo dục
7140101 Giáo dục học
7140114 Quản lý giáo dục
71402 Đào tạo giáo viên
7140201 Giáo dục Mầm non
7140202 Giáo dục Tiểu học
7140203 Giáo dục Đặc biệt
7140204 Giáo dục Công dân
7140205 Giáo dục Chính trị
7140206 Giáo dục Thể chất
7140207 Huấn luyện thể thao
7140208 Giáo dục Quốc phòng – An ninh
7140209 SP Toán học
7140210 SP Tin học
7140211 SP Vật lý
7140212 SP Hoá học
7140213 SP Sinh học
7140214 SP Kỹ thuật công nghiệp
7140215 SP Kỹ thuật nông nghiệp
7140217 SP Ngữ văn
7140218 SP Lịch sử
7140219 SP Địa lý
7140221 SP Âm nhạc
7140222 SP Mỹ thuật
7140223 SP Tiếng Bana
7140224 SP Tiếng Êđê
7140225 SP Tiếng Jrai
7140226 SP Tiếng Khmer
7140227 SP Tiếng H’mong
7140228 SP Tiếng Chăm
7140229 SP Tiếng M’nông
7140230 SP Tiếng Xê đăng
7140231 SP Tiếng Anh
7140232 SP Tiếng Nga
7140233 SP Tiếng Pháp
7140234 SP Tiếng Trung Quốc
7140235 SP Tiếng Đức
7140236 SP Tiếng Nhật
7140237 SP Tiếng Hàn Quốc
7140245 SP nghệ thuật
7140246 SP công nghệ
7140247 SP KH tự nhiên
7140248 Giáo dục pháp luật
71490 Khác
721 Nghệ thuật
72101 Mỹ thuật
7210101 Lý luận, lịch sử và phê bình mỹ thuật
7210103 Hội hoạ
7210104 Đồ hoạ
7210105 Điêu khắc
7210107 Gốm
7210110 Mỹ thuật đô thị
72102 Nghệ thuật trình diễn
7210201 Âm nhạc học
7210203 Sáng tác âm nhạc
7210204 Chỉ huy âm nhạc
7210205 Thanh nhạc
7210207 Biểu diễn nhạc cụ phương tây
7210208 Piano
7210209 Nhạc Jazz
7210210 Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
7210221 Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu
7210225 Biên kịch sân khấu
7210226 Diễn viên sân khấu kịch hát
7210227 Đạo diễn sân khấu
7210231 Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình
7210233 Biên kịch điện ảnh, truyền hình
7210234 Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình
7210235 Đạo diễn điện ảnh, truyền hình
7210236 Quay phim
7210241 Lý luận, lịch sử và phê bình múa
7210242 Diễn viên múa
7210243 Biên đạo múa
7210244 Huấn luyện múa
72103 Nghệ thuật nghe nhìn
7210301 Nhiếp ảnh
7210302 Công nghệ điện ảnh, truyền hình
7210303 TK âm thanh, ánh sáng
72104 Mỹ thuật ứng dụng
7210402 TK công nghiệp
7210403 TK đồ họa
7210404 TK thời trang
7210406 TK mỹ thuật sân khấu, điện ảnh
72190 Khác
722 Nhân văn
72201 NN, văn học và văn hoá Việt Nam
7220101 Tiếng Việt và văn hoá Việt Nam
7220104 Hán Nôm
7220105 NN Jrai
7220106 NN Khmer
7220107 NN H’mong
7220108 NN Chăm
7220110 Sáng tác văn học
7220112 Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam
72202 NN, văn học và văn hoá nước ngoài
7220201 NN Anh
7220202 NN Nga
7220203 NN Pháp
7220204 NN Trung Quốc
7220205 NN Đức
7220206 NN Tây Ban Nha
7220207 NN Bồ Đào Nha
7220208 NN Italia
7220209 NN Nhật
7220210 NN Hàn Quốc
7220211 NN Ảrập
72290 Khác
7229001 Triết học
729008 Chủ nghĩa xã hội KH
7229009 Tôn giáo học
7229010 Lịch sử
7229020 NN học
7229030 Văn học
7229040 Văn hoá học
7229042 Quản lý văn hoá
7229045 Gia đình học
731 KH xã hội và hành vi
73101 Kinh tế học

*KH: khoa học; NN: ngôn ngữ; TK: Thiết kế; SP: sư phạm

III. ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH CÁC NĂM 

Tùy thuộc vào các trường thành viên sẽ có thang điểm, bảng điểm xét tuyển cụ thể chính thực được công bố hằng năm.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *