QS – Quacquarelli Symondslà Công ty Anh quốc chuyên nghiên cứu về Giáo dục thế giới do Nunzio Quacquarelli (ảnh bên) thành lập năm 1990.

Đang xem: Top 100 trường đại học hàng đầu thế giới 2015

Hiện QS có hơn 200 nhân viên hoạt động trên toàn cầu tại các Văn phòng ở London;(trụ sở chính ở Hampstead Bắc London); New York, Boston, Washington DC (Hoa Kỳ); Paris (Pháp); Singapore; Stuttgart (Đức); Sydney (Úc); Thượng Hải (Trung quốc); Johannesburg (Nam Phi) và Alicante (Tây Ban Nha).

Từ 2004 đến 2009, QS hợp tác vớiTimes Higher Education(THE) hàng nămphát hành bảng xếp hạng các trường đại học thế giới đồng thời là nhà cung cấp cơ sở dữ liệu để xếp hạng.

Năm 2010, sau khi phát hành kết quả xếp hạng các trường đại học thể giới năm 2009, cộng tác giữa hai bên chấm dứt và kể từ đó, QS công bố kết quả xếp hạng các trường đại học thế giới hàng năm riêng của mình mang tênThe QS World University Rankings.Times Higher Educationhợp tác vớiThomson Reutersphát hànhbảng xếp hạng các trường đại học thế giới mang tên TheTimes Higher Education World University Rankings

Để xếp hạng các trường đại học trên thế giới, QS dựa vào 6 tiêu chí ứng với trọng số như sau:

Stt Tiêu chí- tiêu chuẩn Trọng số (%)
1 Danh tiếng về học thuật, đào tạo – Academic reputation 40
2 Danh tiếng người được tuyển dụng (sinh viên tốt nghiệp được tuyển dụng) – Employer reputation 10
3 Tỉ lệ giảng viên/ sinh viên – Faculty: student ratio 20
4 Số lượng trích dẫn/ giảng viên -Citations per faculty 20

5

6

Tỉ lệ giảng viên quốc tế – Proportion of international faculty

Tỉ lệ sinh viên quốc tế – Proportion of international students

5

5

Để đánh giá các trường đại học ở tiêu chí “Danh tiếng về học thuật, đào tạo – Academic reputation “ QS đã thực hiên cuộc khảo sát toàn cầu, ở đó QS yêu cầu các học giả được phỏng vấn chỉ ra trường đại học tốt nhất ở lĩnh vực học thuật, chuyên môn của mình.

Xem thêm: Gộp 2 Nhóm Đối Tượng Trong Phạm Vi 5, Gộp Và Đếm Các Nhóm Đối Tượng Trong Phạm Vi 5

Để xếp hạng các trường đại học thế giới năm 2015/16, QS đã phỏng vấn gần 76.800 học giả trên toàn thế giới với điều kiện các học giả không được bỏ phiếu cho chính trưởng đại học của mình.

Để đánh giá tiêu chí “Employer reputation (10%) – Danh tiếng người được tuyển dụng “ để xếp hạng các trường năm 2015/16, QS cũng dựa trên kết quả khảo sát trên 44.200 cơ quan, người sử dụng lao động trên toàn thế giới, yêu câu họ chỉ ra trường đại học có chất lượng sinh viên tốt nghiệp đáp ứng yêu cầu thị trường lao động tốt nhất.

Mục đích của cuộc khảo sát tiêu chí này còn đặc biệt hữu ích cho thế hệ sinh viên tương lai đang tìm trường đại học có danh tiếng để vào học, thậm chí vượt ra ngoài biên giới quốc gia của họ.

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Rút Tiền Mặt Từ Thẻ Tín Dụng Fe Credit Và Biểu Phí Cùng Lãi Suất

Căn cứ vào kết quả đánh giá các trường theo bộ tiêu chí nêu trên QS đã đưa ra bảng xếp hạng 1000 trường. Dưới đây là danh sách 200 trường hàng đầu ( top 200).

DANH SÁCH 200 TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI NĂM 2015/16

Thứ hạng Tổng điểm Trường đại học Quốc gia –Vùng lãnh thổ
1 100.0 Massachusetts Institute of Technology (MIT)
2 98.7 Harvard University
3 98.6 University of Cambridge
3 98.6 Stanford University
5 97.9 California Institute of Technology (Caltech)
6 97.7 University of Oxford
7 97.2 UCL (University College London)
8 96.1 Imperial College London
9 95.5 ETH Zurich – Swiss Federal Institute of Technology
10 94.6 University of Chicago
11 94.4 Princeton University
12 94.2 National University of Singapore (NUS)
13 93.9 Nanyang Technological University, Singapore (NTU)
13 93.8 EPFL (Ecole Polytechnique Fédérale de Lausanne)
15 92.2 Yale University
16 91.9 Johns Hopkins University
17 91.8 Cornell University
18 91.5 University of Pennsylvania
19 91.0 Kings College London
19 91.0 The Australian National University
21 90.8 The University of Edinburgh
22 89.7 Columbia University
23 89.2 Ecole normale supérieure, Paris
24 88.6 McGill University
25 88.5 Tsinghua University
26 88.4 University of California, Berkeley (UCB)
27 88.2 University of California, Los Angeles (UCLA)
28 88.0 The Hong Kong University of Science and Technology
29 87.9 Duke University
30 87.8 The University of Hong Kong
30 87.8 University of Michigan
32 87.7 Northwestern University
33 87.2 The University of Manchester
34 87.1 University of Toronto
35 86.2 London School of Economics and Political Science (LSE)
36 85.3 Seoul National University
37 85.0 University of Bristol
38 84.9 Kyoto University
39 84.8 The University of Tokyo
40 83.8 Ecole Polytechnique
41 83.7 Peking University
42 83.1 The University of Melbourne
43 82.6 KAIST – Korea Advanced Institute of Science & Technology
44 82.5 University of California, San Diego (UCSD)
45 81.9 The University of Sydney
46 81.8 The University of New South Wales (UNSW Australia)
46 81.8 The University of Queensland
48 81.6 The University of Warwick
49 81.5 Brown University
50 81.2 University of British Columbia
51 81.1 The Chinese University of Hong Kong
51 81.1 Fudan University
53 80.5 New York University (NYU)
54 80.3 University of Wisconsin-Madison
55 80.2 University of Amsterdam
56 79.4 Tokyo Institute of Technology
57 79.2 City University of Hong Kong
58 78.3 Osaka University
59 77.5 University of Illinois at Urbana-Champaign
60 77.3 Technische Universität München
61 77.0 Durham University
62 76.8 Carnegie Mellon University
62 76.8 University of Glasgow
64 76.5 Delft University of Technology
65 76.3 University of Washington
66 76.1 Ruprecht-Karls-Universitaet Heidelberg
67 76.0 Monash University
68 75.9 University of St Andrews
69 75.7 University of Copenhagen
70 75.4 The University of Nottingham
70 75.4 Lund University
70 75.4 National Taiwan University (NTU)
70 75.4 Shanghai Jiao Tong University
74 75.2 Tohoku University
75 74.7 Ludwig-Maximilians-Universität München
76 74.6 University of Birmingham
77 74.5 University of Texas at Austin
78 74.3 Trinity College Dublin
79 73.7 University of North Carolina, Chapel Hill
80 73.6 The University of Sheffield
81 72.8 University of Southampton
82 72.4 The University of Auckland
82 72.4 KU Leuven
*
84 72.3 Georgia Institute of Technology
85 72.2 University of Zurich
85 72.2 University of California, Davis
87 72.0 University of Leeds
87 72.0 Pohang University of Science And Technology (POSTECH)
89 71.2 University of Geneva
89 71.2 Purdue University
91 71.1 Boston University
92 70.9 KTH Royal Institute of Technology
93 70.8 KIT, Karlsruhe Institute of Technology
94 70.7 Utrecht University
95 70.3 Leiden University
96 70.1 University of Alberta
96 70.1 University of Helsinki
98 69.4 The University of Western Australia
99 69.3 The Ohio State University
100 68.8 University of Groningen
101 68.7 Pennsylvania State University
102 68.4 Uppsala University
103 68.3 University of York
104 68.2 Korea University
105 67.9 Yonsei University
106 67.8 Rice University
107 67.4 Aarhus University
108 67.2 Lomonosov Moscow State University
*
109 67.0 Queen Mary University of London
110 66.9 Washington University in St. Louis
110 66.9 Zhejiang University
112 66.8 Technical University of Denmark
113 66.7 The University of Adelaide
113 66.7 University of Science and Technology of China
115 66.6 Université de Montréal
116 66.3 The Hong Kong Polytechnic University
117 66.2 Eindhoven University of Technology
118 66.1 Sungkyunkwan University (SKKU)
119 65.7 Freie Universitaet Berlin
120 65.6 Nagoya University
121 65.5 Lancaster University
122 65.0 Cardiff University
123 64.9 University of Minnesota
124 64.6 Universidad de Buenos Aires (UBA)
*
124 64.6 Ghent University
126 64.5 Erasmus University Rotterdam
126 64.5 Humboldt-Universität zu Berlin
126 64.5 University of Maryland, College Park
129 64.3 University of California, Santa Barbara (UCSB)
130 64.2 University of Southern California
130 64.2 Nanjing University
132 64.0 Chalmers University of Technology
133 63.5 Albert-Ludwigs-Universitaet Freiburg
133 63.5 University of Pittsburgh
135 63.4 Wageningen University
135 63.4 University of Oslo
*
137 63.2 University of Aberdeen
137 63.2 Université Pierre et Marie Curie (UPMC)
139 63.1 University of Basel
139 63.1 Aalto University
139 63.1 Hokkaido University
142 62.7 Kyushu University
143 62.4 University of Lausanne
143 62.4 Universidade de São Paulo
145 62.2 RWTH Aachen University
146 62.1 Universiti Malaya (UM)
*
147 62.0 Indian Institute of Science (IISc) Bangalore
148 61.8 The Hebrew University of Jerusalem
149 61.5 Université Catholique de Louvain (UCL)
149 61.5 McMaster University
151 61.1 University of Liverpool
152 60.9 University of Waterloo
153 60.8 University of Vienna
154 60.5 University College Dublin
155 60.2 National Tsing Hua University
156 60.1 Ecole Centrale de Paris
156 60.1 University of Reading
158 60.0 Dartmouth College
159 59.8 University of Bath
159 59.7 Texas A&M University
160 59.6 Universidad Nacional Autónoma de México (UNAM)
*
161 59.5 The University of Exeter
162 59.4 Newcastle University
163 59.2 University of California, Irvine
164 58.9 Michigan State University
165 58.8 Emory University
166 58.6 University of Bern
166 58.6 University of Barcelona
168 58.5 Georg-August-University Goettingen
169 58.2 Maastricht University
170 58.1 Pontificia Universidad Católica de Chile (UC)
*
171 57.8 University of Cape Town
*
172 57.7 University of Virginia
173 57.0 University of Otago
173 57.0 Eberhard Karls Universität Tübingen
175 56.9 University of Colorado Boulder
176 56.8 Vrije Universiteit Amsterdam
177 56.7 Radboud University
178 56.6 Technische Universität Berlin
179 56.4 Indian Institute of Technology Delhi (IITD)
180 56.1 University of Florida
181 55.9 University of Bergen
182 55.8 Queen's University Belfast
182 55.8 National Chiao Tung University
182 55.8 Stockholm University
185 55.7 University of Illinois, Chicago (UIC)
186 55.5 Universidad Autónoma de Madrid
187 55.6 University of Sussex
187 55.2 Politecnico di Milano
*
188 55.1 University of Twente
188 55.1 École Normale Supérieure de Lyon
190 54.8 University of Rochester
190 54.8 Universitat Autònoma de Barcelona
192 54.6 The University of Western Ontario
193 54.4 Hanyang University
194 54.2 Vrije Universiteit Brussel (VUB)
195 54.1 University of Notre Dame
195 54.1 Universidade Estadual de Campinas (Unicamp)
197 53.9 Vienna University of Technology
198 53.8 Technion – Israel Institute of Technology
198 53.8 Technion – Israel Institute of Technology
199 53.5 King Fahd University of Petroleum & Minerals
*
202 52.8 Indian Institute of Technology Bombay (IITB)

Trong số 200 trường Đại học hàng đầu thế giới nêu trên, đặc biệt có 10 trường đại học còn rất non trẻ, được thành lập chưa đầy 50 năm

Stt Trường đại học Quốc gia Vị trị trong bảng xếp hạng thế giới 2015/16 Năm thành lập
1 Nanyang TechnologicalUniversity (NTU) Singapore 13 1991
2 Hong Kong Universityof Science and Technology (HKUST) Hong Kong 28 1991
3 KAIST – Korea AdvancedInstitute of Science and Technology South Korea 43 1971
4 City University of Hong Kong Hong Kong 57 1984
5 Pohang University of Science and Technology (POSTECH) South Korea 87= 1986
6 Hong Kong Polytechnic University Hong Kong 116 1994
7 University of Bath UK 159 1966
8 Maastricht University The Netherlands 169 1976
9 Universidad Autónoma de Madrid Spain 186 1968
10 Universitat Autónoma de Barcelona Spain 190= 1968

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *