Excel cho lltb3d.com 365 Outlook cho lltb3d.com 365 PowerPoint cho lltb3d.com 365 Publisher cho lltb3d.com 365 Visio Professional 2019 Visio Standard 2019 Visio Professional 2016 Visio Standard 2016 Visio 2013 Visio 2010 Visio Standard 2010 Excel 2019 Outlook 2019 PowerPoint 2019 OneNote 2016 Publisher 2019 OneNote 2013 OneNote 2010 Excel 2016 Outlook 2016 PowerPoint 2016 Publisher 2016 Excel 2013 Outlook 2013 PowerPoint 2013 Publisher 2013 Excel 2010 Outlook 2010 PowerPoint 2010 Publisher 2010 Xem thêm…Ít hơn
Mã hóa ký tự ASCII và Unicode cho phép các máy tính lưu trữ và trao đổi dữ liệu với các máy tính và chương trình khác. Dưới đây là danh sách các ký tự dựa trên ASCII và Unicode được sử dụng thường xuyên. Đối với các ký tự Unicode cho các script không dựa trên tiếng La-tinh, hãy xem biểu đồ mã ký tự Unicode theo script.
Đang xem: Cách viết số la mã trên bàn phím máy tính
Trong bài viết này
Chèn ký tự ASCII hoặc Unicode vào tài liệu
Mã ký tự ký hiệu phổ biến
Mã ký tự dấu phụ phổ biến
Các mã ký tự thông thường chung
Ký tự điều khiển không in ASCII
Chèn ký tự ASCII hoặc Unicode vào tài liệu
Nếu bạn chỉ phải nhập một vài ký tự đặc biệt hoặc ký hiệu, bạn có thể sử dụng bản đồ ký tự hoặc gõ phím tắt. Xem các bảng bên dưới, hoặc xem các lối tắt bàn phím cho các ký tự quốc tế để biết danh sách các ký tự ASCII.
Lưu ý:
Chèn ký tự ASCII
Để chèn ký tự ASCII, hãy nhấn và giữ phím ALT trong khi nhập mã ký tự. Ví dụ: để chèn biểu tượng độ (º), hãy nhấn và giữ phím ALT trong khi nhập 0176 vào bàn phím số.
Bạn phải sử dụng bàn phím số để nhập các số, chứ không phải bàn phím. Hãy đảm bảo rằng phím NUM LOCK bật nếu bàn phím của bạn yêu cầu nó nhập số trên bàn phím số.
Chèn ký tự Unicode
Để chèn ký tự Unicode, hãy nhập mã ký tự, nhấn ALT, rồi nhấn X. Ví dụ, để nhập ký hiệu đô la ($), hãy nhập 0024, nhấn ALT, rồi nhấn X. Để biết thêm mã ký tự Unicode, hãy xem biểu đồ mã ký tự Unicode theo script.
Quan trọng: Một số chương trình lltb3d.com Office, chẳng hạn như PowerPoint và InfoPath, không thể chuyển đổi mã Unicode thành các ký tự. Nếu bạn cần ký tự Unicode và đang sử dụng một trong các chương trình không hỗ trợ ký tự Unicode, hãy dùng bản đồ ký tự để nhập ký tự mà bạn cần.
Lưu ý:
Nếu ALT + X chuyển đổi mã ký tự sai thành Unicode, hãy chọn mã ký tự chính xác trước khi nhấn ALT + X.
Ngoài ra, hãy đứng trước mã ký tự chính xác với văn bản “U +”. Ví dụ: nhập “1U + B5” và nhấn ALT + X sẽ luôn trả về văn bản “1μ”, trong khi nhập “1B5” và nhấn ALT + X sẽ trả về văn bản “Ƶ”.
Sử dụng bản đồ ký tự
Bản đồ ký tự là một chương trình được tích hợp trong lltb3d.com Windows cho phép bạn xem các ký tự sẵn dùng trong một phông chữ đã chọn.
Xem thêm: ” Ấu Trĩ Nghĩa Là Gì ? Nghĩa Của Từ Ấu Trĩ Trong Tiếng Việt Ấu Trĩ Nghĩa Là Gì
Sử dụng bản đồ ký tự, bạn có thể sao chép các ký tự riêng lẻ hoặc một nhóm các ký tự vào bảng tạm và dán chúng vào bất kỳ chương trình nào có thể hiển thị chúng. Để mở bản đồ ký tự:
Trong Windows 10: Nhập “ký tự” trong hộp tìm kiếm trên thanh tác vụ, rồi chọn bản đồ ký tự từ kết quả.
Trong Windows 8: Tìm kiếm từ “ký tự” trên màn hình bắt đầu và chọn bản đồ ký tự từ kết quả.
Trong Windows 7: Bấm Bắt đầu, chỉ đến Tất cả Chương trình, chỉ đến Phụ kiện, chỉ đến Công cụ Hệ thống, rồi bấm Bản đồ Kí tự.
Các ký tự được nhóm theo phông chữ. Bấm vào danh sách phông chữ để chọn một tập hợp các ký tự. Để chọn một ký tự, bấm vào ký tự, bấm chọn, bấm nút chuột phải trong tài liệu của bạn ở nơi bạn muốn ký tự, rồi bấm dán.
Đầu trang
Mã ký tự ký hiệu phổ biến
Để biết thêm ký hiệu ký tự, hãy xem bản đồ ký tự được cài đặt trên máy tính của bạn, mã ký tự ASCIIhoặc biểu đồ mã ký tự Unicode theo script.
Ký hiệu tiền tệ |
|||
£ |
ALT+0163 |
¥ |
ALT+0165 |
¢ |
ALT+0162 |
$ |
0024 + ALT + X |
€ |
ALT+0128 |
¤ |
ALT + 0164 |
Ký hiệu pháp lý |
|||
ALT + 0169 |
ALT + 0174 |
||
§ |
ALT + 0167 |
™ |
ALT + 0153 |
Ký hiệu toán học |
|||
° |
ALT + 0176 |
º |
ALT + 0186 |
√ |
221A + ALT + X |
+ |
ALT + 43 |
# |
ALT + 35 |
µ |
ALT + 0181 |
ALT + 62 |
|||
% |
ALT + 37 |
( |
ALT + 40 |
< |
ALT + 91 |
) |
ALT + 41 |
> |
ALT + 93 |
∆ |
2206 + ALT + X |
Phân số |
|||
¼ |
ALT + 0188 |
½ |
ALT + 0189 |
¾ |
ALT + 0190 |
||
Các ký hiệu dấu chấm câu và biện chứng |
|||
? |
ALT + 63 |
¿ |
ALT + 0191 |
! |
ALT + 33 |
‼ |
203 + ALT + X |
– |
ALT + 45 |
“ |
ALT + 39 |
“ |
ALT + 34 |
, |
ALT + 44 |
. |
ALT + 46 |
| |
ALT + 124 |
/ |
ALT + 47 |
ALT + 92 |
|
` |
ALT + 96 |
^ |
ALT + 94 |
« |
ALT + 0171 |
» |
ALT + 0187 |
« |
ALT + 174 |
» |
ALT + 175 |
~ |
ALT + 126 |
& |
ALT + 38 |
: |
ALT + 58 |
{ |
ALT + 123 |
; |
ALT + 59 |
} |
ALT + 125 |
Biểu tượng biểu mẫu |
|||
□ |
25A1 + ALT + X |
√ |
221A + ALT + X |
Đầu trang
Mã ký tự dấu phụ phổ biến
Để có danh sách đầy đủ của các chữ cái và mã ký tự của chúng, hãy xem bản đồ ký tự.
à |
ALT + 0195 |
å |
ALT + 0229 |
|
Å |
ALT + 143 |
å |
ALT + 134 |
|
Ä |
ALT + 142 |
ä |
ALT + 132 |
|
À |
ALT + 0192 |
à |
ALT + 133 |
|
Á |
ALT + 0193 |
á |
ALT + 160 |
|
 |
ALT + 0194 |
â |
ALT + 131 |
|
Ç |
ALT + 128 |
ç |
ALT + 135 |
|
Č |
010C + ALT + X |
č |
010D + ALT + X |
|
É |
ALT + 144 |
é |
ALT + 130 |
|
È |
ALT + 0200 |
è |
ALT + 138 |
|
Ê |
ALT + 202 |
ê |
ALT + 136 |
|
Ë |
ALT + 203 |
ë |
ALT + 137 |
|
Ĕ |
0114 + ALT + X |
ĕ |
0115 + ALT + X |
|
Ğ |
011E + ALT + X |
ğ |
011F + ALT + X |
|
Ģ |
0122 + ALT + X |
ģ |
0123 + ALT + X |
|
Ï |
ALT + 0207 |
ï |
ALT + 139 |
|
Î |
ALT + 0206 |
î |
ALT + 140 |
|
Í |
ALT + 0205 |
í |
ALT + 161 |
|
Ì |
ALT + 0204 |
ì |
ALT + 141 |
|
Ñ |
ALT + 165 |
ñ |
ALT + 164 |
|
Ö |
ALT + 153 |
ö |
ALT + 148 |
|
Ô |
ALT + 212 |
ô |
ALT + 147 |
|
Tempo |
014C + ALT + X |
Tempo |
014D + ALT + X |
|
Ò |
ALT + 0210 |
ò |
ALT + 149 |
|
Ó |
ALT + 0211 |
ó |
ALT + 162 |
|
Ø |
ALT + 0216 |
ø |
00F8 + ALT + X |
|
Ŝ |
015C + ALT + X |
ŝ |
015D + ALT + X |
|
Ş |
015E + ALT + X |
ş |
015F + ALT + X |
|
Ü |
ALT + 154 |
ü |
ALT + 129 |
|
Cổ |
ALT + 016A |
cổ |
016B + ALT + X |
|
Û |
ALT + 0219 |
û |
ALT + 150 |
|
Ù |
ALT + 0217 |
ù |
ALT + 151 |
|
Ú |
00DA + ALT + X |
ú |
ALT + 163 |
|
Ÿ |
0159 + ALT + X |
ÿ |
ALT + 152 |
Đầu trang
Mã ký tự cho các ký tự có tính nối
Để biết thêm thông tin về việc typographic ligatures, hãy xem biểu đồthông báo. Để biết danh sách đầy đủ các ký tự và mã ký tự của chúng, hãy xem bản đồ ký tự.
Æ |
ALT + 0198 |
æ |
ALT + 0230 |
|
ß |
ALT + 0223 |
ß |
ALT + 225 |
|
Œ |
ALT + 0140 |
œ |
ALT + 0156 |
|
ʩ |
02A 9 + ALT + X |
|||
ʣ |
02A 3 + ALT + X |
ʥ |
02A 5 + ALT + X |
|
ʪ |
02AA + ALT + X |
ʫ |
02AB + ALT + X |
|
ʦ |
0246 + ALT + X |
ʧ |
02A 7 + ALT + X |
|
Љ |
0409 + ALT + X |
Ю |
042E + ALT + X |
|
Њ |
040A + ALT + X |
Ѿ |
047E + ALT + x |
|
Ы |
042B + ALT + X |
Ѩ |
0468 + ALT + X |
|
Ѭ |
049C + ALT + X |
الله |
FDF2 + ALT + X |
Đầu trang
Ký tự điều khiển không in ASCII
Số bảng ASCII 0 – 31 được gán cho các ký tự điều khiển được dùng để điều khiển một số thiết bị ngoại vi chẳng hạn như máy in. Ví dụ: 12 đại diện cho hàm form Feed/trang mới. Lệnh này hướng dẫn một máy in để đi đến đầu trang tiếp theo.