Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi so với câu được cho là dạng bài xuất hiện trong bài thi vào lớp 6 của các trường THCS Ngoại ngữ, THCS&THPT Lương Thế Vinh,… Trong bài thi vào THCS Ngoại ngữ, có tới 06 câu viết lại câu trong tổng số 40 câu hỏi của bài thi môn Tiếng Anh. lltb3d.com tóm tắt các cấu trúc mà các em học sinh cần biết để vận dụng trong dạng bài này.
Đang xem: Bài tập viết lại câu sao cho nghĩa không đổi có đáp án lop 6
Mục lục phần I
I. Viết lại câu vận dụng các cấu trúc so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh nhấtII. Viết lại câu vận dụng các cấu trúc câu chủ động, câu bị độngIII. Viết lại câu vận dụng các cấu trúc với too, enough, so…that, such…thatIV. Viết lại câu vận dụng các cấu trúc câu trực tiếp, câu gián tiếpV. Viết lại câu vận dụng cấu trúc câu điều kiệnVI. Viết lại câu vận dụng cấu trúc thì hiện tại hoàn thành/thì quá khứ đơn với never/ever và since/forVII. Viết lại câu vận dụng cấu trúc thể cầu khiếnVIII. Viết lại câu vận dụng một số cấu trúc hay gặp khác
I. Viết lại câu vận dụng các cấu trúc so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh nhất
Đề bài yêu cầu HS viết lại câu từ so sánh hơn sang so sánh bằng và ngược lại.
Ví dụ:
Hoa is taller than Mai. → Mai ….
Đáp án: Mai is not as tall as Hoa.
My dress is not as beautiful as her. → Her dress …..
Đáp án: Her dress is more beautiful than mine.
Phong is the tallest student in my class. (No one) → ….
Đáp án: No one in my class is taller than Phong.
Phương is more beautiful than other girls in my class. → Phương is ….
Đáp án: Phương is the most beautiful girl in my class.
Cấu trúc cần biết:
1. So sánh hơn:
– Với tính từ 1 âm tiết: S + Be + Adj-er + than + O.
– Với tính từ từ 2 âm tiết trở lên: S + Be + more + Adj + than + O.
2. So sánh bằng:
– So sánh bằng: …as + Adj/ Adv + as…
– So sánh không bằng: …not as + Adj/ Adv + as…
3. So sánh nhất:
– Với tính từ ngắn:S + be + the + Adj-est + (N/Pron + …)
– Với tính từ dài:S + be + the + most + Adj + (N/Pron + …)
II. Viết lại câu vận dụng các cấu trúc câu chủ động, câu bị động
Câu bị động thường được dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động. HS sẽ được yêu cầu viết lại câu từ câu chủ động sang cậu bị động và ngược lại.
Ví dụ:
He uses the computer. → The computer ….
Đáp án: The computer is used by him.
The exercise should be done at school by students → Students ….
Đáp án: Students should do the exercise at school.
Cấu trúc cần biết:
Lưu ý: Có thể gặp trường hợp câu bị động với “need”. Ví dụ:
I need to cut my hair. → My hair….
Đáp án: “My hair needs to be cut.” hoặc “My hair needs cutting.”
III. Viết lại câu vận dụng các cấu trúc với too, enough, so…that, such…that
1. Too (quá nhiều) vàenough (vừa đủ)
Được dùng để bổ nghĩa cho danh từ, tính từ hoặc trạng từ trong câu. Đây là các cấu trúc thường xuất hiện trong phần viết lại câu.
Ví dụ:
The water is too cold (for us) to drink. (enough) → ….
Đáp án: The water is not hot enough (for us) to drink.
The dress is not long enough for Mai to wear. (too) → ….
Đáp án: The dress is too short for Mai to wear.
Cấu trúc cần biết:
– Enough đứng sau tính từ/trạng từ mà nó bổ nghĩa: Adj/Adv + enough + (for sb/sth) to V
– Too đừng trước tính từ/trạng từ mà nó bổ nghĩa: too + Adj/Adv + (for sb/sth) to V
2. So…that và such…that (quá … đến nỗi mà)
Ví dụ:
She is so nice that we all like her. (such) → …
Đáp án: She is such a nice girl that we all like her.
Phong is such a naughty boy that his mother always scolds him. (so) → ….
Đáp án: Phong is so naughty that his mother always scolds him.
Cấu trúc cần biết:
– …so + Adj/Adv + that…
– …such + a/an/- + Adj/Adv + N + that…
Lưu ý: Đôi khi trong đề sẽ yêu cầu HS viết lại câu từ cấu trúc too sang cấu trúc so…that. Ví dụ:
The weather is too hot (for us) to go out. (so) → …
Đáp án: The weather is so hot that we can’t go out.
IV. Viết lại câu vận dụng các cấu trúc câu trực tiếp, câu gián tiếp
Câu trực tiếp là lời nói chính xác của một ai đó (hay còn gọi là trích dẫn) và thường đặt trong dấu ngoặc kép.
Câu gián tiếp là câu thuật lại lời nói của người khác dưới dạng gián tiếp và không dùng dấu ngoặc kép.
HS chủ yếu sẽ gặp dạng viết câu gián tiếp của các câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, gợi ý, khuyên bảo,…
Ví dụ:
The doctor said “You should do exercise regularly.” → The doctor advised me ….
Đáp án: The doctor advised me to do exercise regularly.
My friend told me she often went to the library. → My friend said, “….”
Đáp án: My friend said, “I often go to the library”.
He said to me “Don”t open the door”. (to) → ….
Đáp án: He told me not to open the door.
Cấu trúc cần biết:
– Biển đổi đại từ nhân xưng, biển đổi thì của động từ (lùi thì) và biến đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn trong câu.
– Với dạng câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo…:
“What about”, “Why don’t we”, “Shall we” → suggest
“Would you mind” → ask
“Would you like + sth”, “Shall I” → offer
“should do sth” → advise
V. Viết lại câu vận dụng cấu trúc câu điều kiện
Trong phần viết lại câu, HS thường gặp dạng câu điều kiện loại 1 với unless và câu điều kiện loại 2: trái với chân lý/sự việc ở hiện tại hoặc diễn tả lời khuyên (câu gốc ở thì hiện tại thì câu viết lại dùng câu điều kiện loại 2).
Ví dụ:
You will be sick if you don’t stop eating. (unless) → ….
Đáp án: You’ll be sick unless you stop eating.
I have to do my homework, so I can’t play game. → If ….
Đáp án: If I didn’t have to do my homework, I could play game.
You should do the housework before going out. (were) → ….
Đáp án: If I were you, I would do the housework before going out.
Cấu trúc cần biết:
– Unless + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/shall + V.
Xem thêm: Workbook Trong Excel Là Gì, Hướng Dẫn Cách Tạo Workbook Trong Excel
– If S + V (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn), S + would V.
VI. Viết lại câu vận dụng cấu trúc thì hiện tại hoàn thành/thì quá khứ đơn với never/ever và since/for
Ở thì Hiện tại hoàn thành, Ever và Never đứng sau trợ động từ và trước động từ chính.
Since đi với một mốc thời gian cụ thể, còn For đi với một khoảng thời gian.
Câu gốc thường sẽ ở dạng the last time… hoặc it is the first/second/third time…
Ví dụ:
It is the first time that I have gone to Ho Chi Minh city. (never) → ….
Đáp án: I have never gone to Ho Chi Minh city.
The last time I saw her was when I was 5 years old. (since) → ….
Đáp án: I have not seen her since I was 5 years old.
The last time I saw her was 2 weeks. → It is ….
Đáp án: It is 2 weeks since I saw her.
Cấu trúc cần biết:
– Ever/Never: It is the first/second/third time + S + have/has + V(pp) → S + have/has + never/ever + P(pp) …
– Since/for:
The last time + S + V(pt) +…+ was + mốc/khoảng thời gian. → S + have/has + not + V(pp) +…+ since/for + mốc/khoảng thời gian.The last time + S + V(pt) +…+ was + khoảng thời gian. → It is + khoảng thời gian + since + S + V(pt)S + V(pt) + mốc/khoảng thời gian + ago. → S + have/ has + not + V(pp) +…+ since/for + mốc/khoảng thời gian.
VII. Viết lại câu vận dụng cấu trúc thể cầu khiến
Đây là cấu trúc được dùng để diễn đạt việc một người thuê/ nhờ người khác làm việc gì đó cho mình và rất hay gặp trong phần viết lại câu.
Ví dụ:
I often have my sister clean my room. (cleaned) → ….
Đáp án: I often have my room cleaned by my sister.
I often get my sister to clean my room. → I …
Đáp án: I often get my room cleaned by my sister.
Cấu trúc cần biết:
S + have sb do sth → S + have sth done
S + get sb to do sth → S + get sth done
VIII. Viết lại câu vận dụng một số cấu trúc hay gặp khác
1. Cấu trúc với spend và take
Cấu trúc này thường được dùng để diễn đạt việc tiêu tốn thời gian và tiền bạc cho việc gì.
Ví dụ:
I spend 2 hours doing my homework every day. → It takes ….
Đáp án: It takes me 2 hours to do my homework every day.
Cấu trúc cần biết:
S + spend + time/money + Ving. → It takes/took (sb) + time/money + to V.
2. Cấu trúc với used to/get used to
Đây là cấu trúc dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ nhưng không được duy trì trong hiện tại hoặc diễn tả việc làm quen với cái gì đó. Câu gốc diễn tả thói quen và câu viết lại dùng used to.
Ví dụ:
My mum lived in a small village when she was a girl. (used) → ….
Đáp án: My mum used to live in a small village when she was a girl.
She started to work at night. (used) → …
Đáp án: She got used to sleeping during the day.
Cấu trúc cần biết:
– Đã từng: S + used to + V.
– Dần quen với: S + get used to + Ving.
– Đã quen với: S + tobe + used to + Ving.
3. Các cấu trúc với liên từ phụ thuộc
a. Cấu trúc dùng các liên từ chỉ sự tương phản: although/even though/though và despite/in spite ofVí dụ:
Although she was ill, she still went to school. → Despite ….
Đáp án: Despite being ill, she still went to school.
Although she was ill, she still went to school. (in spite of) → ….
Đáp án: In spite of his illness, she still went to school.
Cấu trúc cần biết:
– Although/Even though/Though + S + V.
– Despite/In spite of + N/Ving, S + V. (Ving chỉ dùng với trường hợp đồng chủ ngữ)
b. Cấu trúc dùng các liên từ chỉ nguyên nhân: because/because of và the reason whyVí dụ:
I stay at home because it is raining. (why) → ….
Đáp án: The rain is the reason why I stay at home.
I stay at home because it is raining. → Because of
Đáp án: Because of the rain, I stay at home.
Cấu trúc cần biết:
Because + S + V,…
→ S + to be + the reason why +…
→ Because of + N/Noun phrase,…
4. Cấu trúc với động từ theo sau bởi Ving, to V, V-infinitive
Các động từ thường gặp trong phần viết lại câu: prefer/would rather, want/feel like.
Ví dụ:
Phong prefers playing games to playing sports. (rather) → ….
Đáp án: Phong would rather play games than play sports.
I want to go shopping. → I feel like ….
Đáp án: I feel like going shopping.
Cấu trúc cần biết:
– S + prefer + V-ing to V-ing. → S + would rather + V than V.
Xem thêm: Định Nghĩa Của Từ ” Tắc Kê Tiếng Anh Là Gì ? Tắc Kê Tiếng Anh Là Gì
– S + want + to V. → S + feel like + Ving.
Xem tiếp: